Lời giải bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 2: Quy trình trồng trọt sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Công nghệ 7 Bài 2 từ đó học tốt môn Công nghệ 7.
Giải bài tập Công nghệ lớp 7 Bài 2: Quy trình trồng trọt
Phương pháp giải:
- Quan sát Hình 2.1, ta thấy một số yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến cây trồng như:
+ Nhiệt độ, độ ẩm
+ Lượng mưa
+ Đất
+ Dinh dưỡng
+ Thành phần khí quyển
+ Các vi sinh vật, cây cỏ dại
Trả lời:
Ta thấy một số yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến cây trồng như:
+ Nhiệt độ, độ ẩm: ánh nắng mặt trời
+ Lượng mưa: H2O
+ Đất: thành phần và tính chất của đất
+ Dinh dưỡng: phân bón, các chất dinh dưỡng có trong đất
+ Thành phần khí quyển: CO2, O2
+ Các vi sinh vật, cây cỏ dại
- Các yếu tố không thể thay đổi: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh nắng mặt trời, thành phần khí quyển.
- Các yếu tố có thể thay đổi: cấu trúc của đất và thành phần dinh dưỡng có trong đất, các vi sinh vật, cỏ dại.
I. Giới thiệu chung về quy trình trồng trọt
- Quan sát Hình 2.2 và trả lời:
+ Làm đất và bón lót
+ Gieo trồng
+ Chăm sóc
+ Thu hoạch
Trả lời:
+ Làm đất và bón lót
+ Gieo trồng
+ Chăm sóc: Tỉa, dặm cây; Làm cỏ, vun xới; Bón thúc; Tưới, tiêu nước; Phòng trừ sâu bệnh hại
+ Thu hoạch
II. Các bước trong quy trình trồng trọt
Câu hỏi trang 12 Công nghệ 7: Vì sao làm đất trước khi gieo trồng lại có lợi cho cây trồng?
Phương pháp giải:
Học sinh đọc lại mục 2.1 để trả lời
Trả lời:
Làm đất trước khi gieo trồng có lợi cho cây trồng. Vì làm đất giúp cho đất tơi xốp, khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
Hình dạng đất thay đổi:
Hình a: Cày đất: làm xáo trộn đất mặt ở độ sâu khoảng 20 – 30 cm.
Hình b: Bừa và đập đất: làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại, trộn đều phân và san phẳng mặt ruộng
Hình c: Lên luống: chống ngập úng, tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển.
Quan sát Hình 2.3, ta thấy:
Các công cụ được sử dụng để làm đất là: máy cày, máy bừa, máy tạo luống, trâu cày, bừa, cuốc, xẻng.
Trả lời: Các công cụ được sử dụng để làm đất là: máy cày, máy bừa, máy tạo luống, trâu cày, bừa, cuốc, xẻng.
Trả lời:
- Quan sát thực tế ở địa phương sẽ thấy đa số các cây trồng đều được thực hiện các biện pháp làm đất: cày, bừa, lên luống. Ví dụ: cây lúa, cây ngô, cây hoa, cây su hào, cây rau cải
- Đọc mục 2.1 về Bón lót để trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Cần bón lót trước khi gieo trồng là vì nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc hoặc mới bén rễ.
Phương pháp giải:- Học sinh cần đọc mục 2.2 để trả lời câu hỏi: Nêu khái niệm thời vụ gieo trồng
Trả lời:
Khái niệm: Thời vụ gieo trồng là khoảng thời gian để gieo trồng đối với mỗi loại cây trồng.
Câu hỏi trang 12 Công nghệ 7: Gieo trồng đúng thời vụ có lợi ích gì?
- Học sinh cần đọc mục 2.2 để trả lời câu hỏi: Nêu tác dụng của việc gieo trồng đúng thời vụ
Trả lời:
Tác dụng: Gieo trồng đúng thời vụ đảm bảo cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao; tránh được các rủi ro về thời tiết, sâu bệnh.
Vận dụng 1 trang 13 Công nghệ 7: Địa phương em có những thời vụ gieo trồng nào?
Phương pháp giải:
- Vận dụng từ thực tế ở địa phương để trả lời:
+ Vụ xuân hè;
+ Vụ hè thu;
+ Vụ đông xuân
Trả lời: Ở địa phương em có 3 vụ gieo trồng là:
+ Vụ xuân hè;
+ Vụ hè thu;
+ Vụ đông xuân
Vận dụng 2 trang 13 Công nghệ 7: Hãy kể tên một số loại cây trồng được gieo trồng vào thời vụ đó.
Phương pháp giải:
- Quan sát Hình 2.4
Trả lời:
Một số loại cây trồng được gieo trồng vào thời vụ đó là:
+ Vụ xuân hè: lúa, ngô, cây cà chua, dưa chuột, bầu mướp, …
+ Vụ hè thu: cây ổi, cây vải, lúa, ngô, cà rốt
+ Vụ đông xuân: ngô, khoai, su hào, súp lơ, cải bắp, …
Quan sát Hình 2.5 và đọc mục 2.2, ta thấy có 3 phương thức gieo trồng: gieo hạt, trồng bằng hom, củ, trồng bằng cây con
- Quan sát hình 2.5, ta thấy có 3 phương thức gieo trồng:
Hình a: phương thức trồng bằng củ;
Hình b: phương thức gieo hạt
Hình c: phương thức trồng bằng cây con
Hình d: phương thức trồng bằng hom, cành.
- Đọc lại mục 2.2, quan sát từ thực tế ở địa phương và kết hợp xem lại bảng sau để trả lời.
Trả lời:
Phương thức gieo trồng |
||
Gieo hạt |
Trồng bằng hom, củ |
Trồng bằng cây con |
Lúa, ngô, đậu (đỗ), bí, bầu, mướp, … |
Khoai, sắn, mía, rau ngót, rau muống, rau khoai lang, hoa hồng, |
Cam, quýt, nhãn, vải, cà phê, chè, … |
- Đọc mục 2.3 và phân biệt thế nào là tỉa cây, dặm cây.
- Tỉa cây là tỉa bỏ các cây yếu, bị sâu bệnh, chỗ có cây mọc dày.
- Dặm cây là tiến hành dặm vào chỗ hạt không mọc, cây bị chết.
- Quan sát Bảng 2.1 và phân tích bảng để hoàn thành.
Trả lời:
Tình trạng cây trồng |
Tỉa cây |
Dặm cây |
Cây yếu, bị sâu bệnh |
x |
|
Cây bị chết, không mọc |
|
x |
Cây mọc quá dày |
x |
|
Câu hỏi trang 14 Công nghệ 7: Quan sát Hình 2.6 và mô tả công việc làm cỏ (a), vun xới (b).
Phương pháp giải:
- Quan sát Hình 2.6:
Hình a: làm cỏ: nhặt bỏ cỏ dại, diệt cỏ dại xen lẫn cây trồng.
Hình b: Vun xới: Cuốc thêm đất vào gốc cây, làm cho đất tơi xốp
Trả lời:
Hình a: Làm cỏ: Ta sử dụng tay đã mang găng tay hoặc sử dụng dầm để nhặt bỏ cỏ dại, diệt cỏ dại xen lẫn cây trồng.
Hình b: Vun xới: Cuốc thêm đất vào gốc cây, làm cho đất tơi xốp
- Quan sát Hình 2.6 và liên hệ thực tế để làm bảng.
Hình a: làm cỏ: nhặt bỏ cỏ dại, diệt cỏ dại xen lẫn cây trồng.
Hình b: Vun xới: Cuốc thêm đất vào gốc cây, làm cho đất tơi xốp
Trả lời:
Lợi ích |
Làm cỏ |
Vun xới |
Diệt cỏ dại mọc xen cây trồng |
X |
|
Cung cấp oxygen và tăng cường dinh dưỡng trong đất |
|
X |
Tạo khoảng không cho cây trồng phát triển |
X |
|
Làm cho đất tơi xốp |
|
X |
Giảm sâu bệnh |
X |
|
Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn |
|
X |
- Quan sát Hình 2.7, ta thấy có 3 thời điểm cần bón thúc lúa:
+ Bón thúc lúa đẻ nhánh
+ Bón thúc lúa đón đồng
+ Bón thúc lúa nuôi hạt
Trả lời:
- Quan sát Hình 2.7, ta thấy có 3 thời điểm cần bón thúc lúa:
+ Bón thúc đẻ nhánh
+ Bón thúc đón đòng
+ Bón thúc nuôi hạt.
Vì trong các thời điểm này cây lúa cần nhiều dinh dưỡng để cây sinh trưởng, phát triển tốt.
Phương pháp giải: Quan sát Hình 2.8 và đọc mục 2.3 trang 15, ta thấy có 4 hình thức bón phân
Trả lời:
Căn cứ vào cách bón phân, có 4 hình thức bón phân:
Hình a: Bón theo hốc
Hình b: Bón theo hàng
Hình c: Bón phun qua lá
Hình d: Bón vãi
Phương pháp giải: Đọc SGK và liên hệ thực tế để hoàn thành bảng
Trả lời:
Đọc mục 2.3 phần Tưới nước để trả lời câu hỏi. Có 4 phương pháp tưới cho cây trồng:
+ Tưới tràn
+ Tưới rãnh
+ Tưới phun mưa
+ Tưới nhỏ giọt hoặc tưới ngầm
Trả lời:
Có 4 phương pháp tưới cho cây trồng:
+ Tưới tràn: cho nước chảy tràn trên mặt ruộng.
+ Tưới rãnh: cho nước chảy vào rãnh, nước thấm vào luống tới rễ cây.
+ Tưới phun mưa: nước được phun thành hạt nhỏ tỏa ra như mưa bằng hệ thống vòi tưới phun.
+ Tưới nhỏ giọt hoặc tưới ngầm: dùng hệ thống ống dẫn nước có đục lỗ theo khoảng cách cây, nước trong ống sẽ đi qua lỗ nhỏ này thấm đến bộ rễ.
Luyện tập 1 trang 16 Công nghệ 7: Hãy chỉ ra các phương pháp tưới trong Hình 2.9.
Phương pháp giải:
Quan sát Hình 2.9 và đọc lại các phương pháp tưới nước trang 15 SGK, ta thâý:
Hình a: Tưới phun mưa
Hình b: Tưới nhỏ giọt hoặc tưới ngầm
Hình c: Tưới tràn
Hình d: Tưới rãnh
Trả lời: Quan sát Hình 2.9, ta thâý:
Hình a: Tưới phun mưa
Hình b: Tưới nhỏ giọt hoặc tưới ngầm
Hình c: Tưới tràn
Hình d: Tưới rãnh
Luyện tập 2 trang 16 Công nghệ 7: Phương pháp tưới nào tiết kiệm nước nhất? Vì sao?Trả lời: Phương pháp tưới nhỏ giọt tiết kiệm nước nhất. Vì: tưới nhỏ giọt hay tưới ngầm ta dùng hệ thống ống dẫn nước có đục lỗ theo khoảng cách cây, nước trong ống sẽ đi qua lỗ nhỏ này thấm đến bộ rễ. Việc làm này sẽ tránh làm thất thoát mất nước.
Liên hệ thực tế để trả lời.
Trả lời:
Tưới theo rãnh: cây chè, cây khoai lang, cây chè
Tưới tràn: cây lúa
Tưới phun mưa: cây chè, cây rau cải, cây khoang lang, cây hoa phong lan
Tưới nhỏ giọt hoặc tưới ngầm: cây chè
1. Có những nhóm biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại nào?
2. Có những biện pháp canh tác nào giúp phòng trừ sâu, bệnh hại?
- Đọc nội dung Phòng trừ sâu bệnh hại, ta thấy có 4 biện pháp:
+ Biện pháp canh tác
+ Biện pháp vật lí, cơ giới
+ Biện pháp hóa học
+ Biện pháp sinh học
Trả lời:
1. Đọc nội dung Phòng trừ sâu bệnh hại, ta thấy có 4 biện pháp:
+ Biện pháp canh tác: vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra.
+ Biện pháp vật lí, cơ giới: bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới, …
+ Biện pháp hóa học: sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh.
+ Biện pháp sinh học: sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng để phòng trừ sâu bệnh (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …).
2. Một số biện pháp canh tác: vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu, bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra.
Phương pháp giải: Quan sát Hình 2.10 và đọc nội dung Phòng trừ sâu bệnh hại để trả lời.
Trả lời: Quan sát Hình 2.10 và đọc nội dung Phòng trừ sâu bệnh hại để trả lời:
Biện pháp canh tác: xen canh (Hình b), giống lúa kháng bệnh bạc lá (Hình d)
Biện pháp vật lí, cơ giới: Bao quả (Hình c), bẫy dính màu vàng phòng trừ rầy, rệp (Hình g)
Biện pháp sinh học: bọ rùa ăn rệp hại cây trồng (Hình a)
Biện pháp hóa học: Phun thuốc trừ sâu hóa học (Hình e)
Luyện tập 2 trang 17 Công nghệ 7: Nên ưu tiên sử dụng nhóm biện pháp nào? Vì sao?
Phương pháp giải: Ưu tiên sử dụng nhóm biện pháp canh tác, vật lí cơ giới và sinh học.
Trả lời: Nên ưu tiên sử dụng nhóm biện pháp canh tác, vật lí cơ giới và sinh học. Vì các biện pháp này không gây hại cho con người, cho sinh vật có lợi, cho môi trường.
Phương pháp giải: Quan sát Hình 2.10.e và liên hệ thực tế để trả lời: đeo khẩu trang, mặc quần dài, áo dài, đội mũ, ...
Trả lời: Khi tiếp xúc với thuốc hóa học trừ sâu, bệnh, phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về an toàn lao động (đeo khẩu trang, đi găng tay, giày, ủng, đeo kính, mặc áo dài tay, quần dài, đội mũ, …).
Vận dụng 2 trang 17 Công nghệ 7: Sau khi sử dụng thuốc trừ sâu hóa học, cần làm gì với dụng cụ phun, bình thuốc để đảm bảo an toàn cho con người và môi trường?
Phương pháp giải: Liên hệ thực tế để trả lời: dụng cụ phun cần xử lí sạch sẽ, vứt bao bì thuốc trừ sâu đúng nơi quy định để không làm ô nhiễm môi trường.
Trả lời:
Sau khi sử dụng thuốc trừ sâu hóa học, cần phải súc rửa bình phun, dụng cụ phun sạch sẽ, đổ nước thải và bao bì thuốc trừ sâu ra đúng nơi quy định để không gây ô nhiễm môi trường nước, đất.
1. Ý nghĩa của việc thu hoạch đúng thời điểm là gì?
2. Có những cách nào để thu hoạch sản phẩm cây trồng?
Phương pháp giải:
Đọc mục 2.4, ta thấy:
- Thu hoạch đúng thời điểm để đảm bảo số lượng và chất lượng của nông sản.
- Có 4 cách thu hoạch nông sản: hái, cắt, nhổ, đào.
Trả lời:
1. Ý nghĩa của thu hoạch đúng thời điểm: để đảm bảo số lượng và chất lượng của nông sản, cần chú ý phải thu hoạch nhanh gọn và cẩn thận.
2. Tùy theo loại cây trồng mà co cách thu hoạch khác nhau: hái, nhổ, đào và cắt.
Phương pháp giải: Quan sát Hình 2.11, ta thấy có 2 phương pháp thu hoạch:
+ Thu hoạch thủ công
+ Thu hoạch cơ giới
Trả lời: Quan sát Hình 2.11, ta thấy có 2 phương pháp thu hoạch:
+ Hình a: Phương pháp thủ công: hái
+ Hình b: Phương pháp cơ giới: hái
+ Hình c: Phương pháp cơ giới: cắt
+ Hình d: Phương pháp cơ giới: nhổ
+ Hình e: Phương pháp thủ công: nhổ
+ Hình g: Phương pháp thủ công: cắt
Luyện tập 2 trang 18 Công nghệ 7: Thu hoạch bằng máy móc áp dụng hiệu quả nhất trong trường hợp nào?
Phương pháp giải: Thu hoạch bằng máy móc áp dụng cho các quy mô nông trại lớn.
Trả lời: Thu hoạch bằng máy móc áp dụng hiệu quả nhất trong trường hợp nông trại có quy mô lớn, tốn nhiều sức người.
III. Lập kế hoạch, tính toán chi phí cho việc trồng và chăm sóc cây cải xanh trong thùng xốp
Câu hỏi trang 19 Công nghệ 7: Em hãy đọc nội dung mục 3 và trả lời câu hỏi sau:
1. Thời vụ gieo trồng thích hợp cho cây cải xanh là khi nào?
2. Loại đất nào thích hợp trồng cây cải xanh?
3. Nên bón lót trước khi trồng cải xanh với loại phân bón nào?
4. Các phương thức gieo trồng cây cải xanh là gì?
5. Nên thu hoạch cây cải xanh vào thời gian nào?
6. Phải xử lí đất như thế nào để trồng được đợt tiếp theo?
Trả lời:
- Đọc nội dung mục 3, trả lời:
1. Thời vụ gieo trồng thích hợp cho cây cải xanh là vụ đông xuân.
2. Loại đất thích hợp trồng cây cải xanh: đất tơi xốp như đất cát pha, đất thịt nhẹ hoạch đất chuyên dụng trồng rau.
3. Nên bón lót trước khi trồng cải xanh với loại phân bón hữu cơ với 0.8 – 1.2 kg/m2 thùng xốp.
4. Các phương thức gieo trồng cây cải xanh là gieo hạt hoặc trồng cây con lên đất trồng đã chuẩn bị sẵn, với khoảng cách từ 5 đến 10 cm.
5. Nên thu hoạch cây cải xanh vào thời gian sau khi trồng 20 ngày
6. Phải xử lí đất sau khi thu hoạch để trồng được đợt tiếp theo: cần nhặt hết rễ, phơi đất một ngày, bổ sung thêm đất và phân hữu cơ.
Hãy tính toán chi phí để trồng 10 m2 cây cải xanh theo mẫu Bảng 2.4
- Phân tích ví dụ để hoàn thành bảng 2.4
Vận dụng 1 trang 20 Công nghệ 7: Hãy thực hiện việc trồng và chăm sóc cây cải xanh tại nhà.
Phương pháp giải: HS thực hiện việc trồng và chăm sóc cây cải xanh tại nhà theo sách khoa.
Trả lời: HS thực hiện việc trồng và chăm sóc cây cải xanh tại nhà theo sách khoa.
Vận dụng 2 trang 20 Công nghệ 7: Hãy lập kế hoạch và tính toán chi phí cho việc trồng và chăm sóc một loại cây trồng phổ biến ở địa phương em.Phương pháp giải:
- Kế hoạch :
+ Bước 1: Liệt kê vật tư, dụng cụ
+ Bước 2: Dự kiến kĩ thuật trồng và chăm sóc
+ Bước 3: Tính toán chi phí
Trả lời:
- HS thực hiện việc trồng và chăm sóc cây cải xanh tại nhà theo sách khoa.
- Kế hoạch :
+ Bước 1: Liệt kê vật tư, dụng cụ:
* Thùng xốp đảm bảo thoát nước tốt.
* Hạt giống: có thể mua ở chợ hoặc siêu thị.
* Đất trồng: đất tơi xốp như đất cát pha, đất thịt nhẹ hoặc đất chuyên dụng trồng rau.
* Phân hữu cơ: phân chuồng ủ hoai mục, phân trùn quế, hoặc phân hữu cơ vi sinh, …
* Phân bón lá: dịch trùn quế, dịch cá, đậu tương ngâm, …
* Thuốc trừ sâu sinh học, chế phẩm tỏi - ớt – gừng, …
* Xẻng, dao, bình tưới phun, găng tay.
+ Bước 2: Dự kiến kĩ thuật trồng và chăm sóc
(1) Xác định thời vụ gieo trồng
(2) Chuẩn bị đất trồng
(3) Gieo trồng
(4) Chăm sóc
(5) Thu hoạch và trồng vụ tiếp theo.
+ Bước 3: Tính toán chi phí
Tổng chi phí = Chi phí giống + Chi phí phân bón + Chi phí thuốc bảo vệ thực vật + Chi phí khác
Trong đó: Chi phí = Số lượng x Đơn giá.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Giới thiệu chung về trồng trọt
Bài 4: Giới thiệu chung về rừng