Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 111 (Cánh diều 2024) | Giáo án Ngữ văn 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Ngữ văn 8 Thực hành tiếng Việt trang 111 sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Ngữ văn 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ Văn 8 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án: Thực hành tiếng Việt trang 111

Câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể

I. MỤC TIÊU

1. Về mức độ/ yêu cầu cần đạt:

- Những đặc điểm về câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp.

- Thành phần biệt lập trong câu.

2. Về năng lực

a. Năng lực chung

Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.

Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.

Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng hợp kiến thức , tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

b. Năng lực đặc thù

- Nhận biết và sử dụng được câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp;

3. Về phẩm chất

- Chăm học, chăm làm: có ý thức vận dụng về câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án, tài liệu tham khảo, kế hoạch bài dạy

- Phiếu học tập

- Bảng giao nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp

- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh

- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.

b. Nội dung: GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề.

c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

GV tổ chức cho HS tìm hiểu kiến thức ngữ văn qua trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”

- GV yêu cầu HS quan sát ngữ liệu, trả lời lần lượt các câu hỏi:

Câu 1: Hãy kể tên một số kiểu câu mà em biết trong ví dụ sau

Thôi ông lão đừng lo lắng!

Một đêm nọ, tôi đứng trên một ngọn đồi vắng.

Chúng ta có thể làm được gì nào?

Chao ôi! Cuộc đời ta bất hạnh thế!

Câu 2: Từ kết quả của bài tập 1 và mục 2 phần kiến thức Ngữ văn, hãy hoàn thành thông tin vào bảng sau:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Kiểu câu

Đặc điểm

Chức năng

Câu hỏi

 

 

Câu cầu khiến

 

 

Câu cảm

 

 

Câu kể

 

 

 

- Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung thêm thông tin (nếu cần).

*Dự kiến sản phẩm:

Câu 1:

Thôi ông lão đừng lo lắng!                                        -> Câu khiến

Một đêm nọ, tôi đứng trên một ngọn đồi vắng.        -> Câu kể

Chúng ta có thể làm được gì nào?                           -> Câu hỏi

Chao ôi! Cuộc đời ta bất hạnh thế!                         -> Câu cảm

Câu 2:

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Kiểu câu

Đặc điểm

Chức năng

Câu hỏi

- thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, đâu, bao giờ, mấy, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, có... không, đã... chưa, hoặc từ hay (nối các vế có quan hê lựa chọn).

- kết thúc bằng dấu chấm hỏi.

câu dùng để hỏi thông tin.

Câu khiến

- thường kết thúc bằng dấu chấm than nhưng cũng có thể kết thúc bằng dấu chấm (nếu ý cầu khiến không được nhấn mạnh).

dùng để ra lệnh, yêu câu, đ nghị, khuyên bảo, ngăn cấm.

Câu cảm

- thường có các từ ngữ cảm thán như: a, ôi, than ôi, hỡi ơi, trời ơi, chao ôi, thay, biết bao, biết chừng nào,...

- thường kết thúc bằng dấu chấm than.

dùng để biểu lộ trực tiếp cảm xúc của người nói

Câu kể

- không có đặc điểm hình thức của câu hỏi, câu khiến, câu cảm.

- thường được kết thúc bằng dấu chấm hoặc đôi khi bằng dấu chấm than, dấu chấm lửng.

dùng để trình bày (trần thuật, miêu tả, nhận định,...) về sự vật, sự việc

 

- Kết nối vào nội dung bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức ngữ văn để thực hành nhận biết và sử dụng được câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp; biết sử dụng thành phần biệt lập trong câu.

b. Nội dung: GV sử dụng PPDH đàm thoại gợi mở, hợp tác; KTDH chia nhóm, động não để hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.

c. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 10 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều Thực hành tiếng Việt trang 111.

Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giáo án Bộ phim người con gái và cha

Giáo án Cuốn sách Chìa khóa vũ trụ của Gioóc - giơ

Giáo án Viết bài giới thiệu một cuốn sách

Giáo án Giới thiệu một cuốn sách

Để mua Giáo án Ngữ văn 8 Cánh diều năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc

Đánh giá

0

0 đánh giá