Lý thuyết Tin học 10 Bài 31 (Kết nối tri thức 2024): Thực hành viết chương trình đơn giản

6.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin học 10.

Tin học lớp 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản

A. Lý thuyết Tin học 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản

Nhiệm vụ 1:Viết chương trình nhập số tự nhiên n, kiểm tra xem n có là số nguyên tố không. Nếu n là hợp số thì in ra kết quả phân tích n thành tích các thừa số nguyên tố. Chú ý số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.

Hướng dẫn

Sử dụng biến danh sách NT để lưu các thừa số nguyên tố của n. Chương trình sẽ thiết lập danh sách NT khi n > 1. Kết quả sẽ như sau:

- Nếu n = 1 thì danh sách NT rỗng.

- Nếu n > 1 thì danh sách NT không rỗng. Độ dài danh sách len(NT) sẽ bằng 1 khi và chỉ khi n là số nguyên tố.

Nếu len(NT) > 1 thì chương trình sẽ in ra khai triển n thành tích các thừa số nguyên tố, khai triển này có dạng n=p1×p2×...×pk 

Lý thuyết Tin học 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Chạy chương trình với công cụ gỡ lỗi của phần mềm lập trình. Thiết lập một điểm dừng tại dòng 20:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Thiết lập bảng theo dõi các giá trị trung gian k, m, n, NT. Giả sử giá trị ban đầu của n = 100.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Nhiệm vụ 2:Viết chương trình nhập từ bàn phím ba số thực a, b, c và tìm nghiệm cảu phương trình bậc 2ax2+bx+c=0. Cần xét đầy đủ các trường hợp xảy ra.

Hướng dẫn

- Nếu a = b = c = 0 phương trình có vô số nghiệm.

- Nếu a = b = c; c ≠ 0, phương trình vô nghiệm.

- Nếu a = 0; b ≠ 0 phương trình bậc nhất và có nghiệm duy nhất.

- Nếu a ≠ 0, giải phương trình bậc hai. Nghiệm sẽ phụ thuộc vào giá trị delta = b2 – 4ac.

Phương trình vô nghiệm, có một nghiệm kép hoặc hai nghiệm phân biệt phụ thuộc vào giá trị delta.

- Các hàm được thiết kế qua các hàm:

+ NhapDL(): nhập 3 số a, b, c từ bàn phím

+ GiaiPT1(b, c): hàm giải phương trình bậc nhất bx+c=0 

+ GiaiPT2(a, b, c): hàm giải phương trình bậc hai ax2+bx+c=0

- Sử dụng cấu trúc câu lệnh rẽ nhánh if…else…. Trong đó mô hình bên trái viết gọn hơn mô hình bên phải.

Lý thuyết Tin học 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

- Chương trình đầy đủ:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

Lý thuyết Tin học 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản - Kết nối tri thức  (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Tin học 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản

Đang cập nhật…

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Tin học 10 Bài 30: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình

Lý thuyết Tin học 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản

Lý thuyết Tin học 10 Bài 32: Ôn tập lập trình Python

Lý thuyết Tin học 10 Bài 33: Nghề thiết kế đồ họa máy tính

Lý thuyết Tin học 10 Bài 34: Nghề phát triển phần mềm

Đánh giá

0

0 đánh giá