Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin học 10.
Tin học lớp 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
A. Lý thuyết Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
1. Xâu con và lệnh tìm vị trí xâu con
Biểu thức kiểm tra <xâu 1> nằm trong <xâu 2> là:
<xâu 1> in <xâu 2>
Ví dụ 1: Dùng toán tử in để kiểm tra một xâu có là xâu con của xâu khác không?
- Để tìm một xâu trong một xâu khác có thể dùng toán tử in hoặc lệnh find(). Lệnh find() trả về vị trí của xâu con trong xâu mẹ.
Ví dụ 2: Lệnh find() tìm vị trí xuất hiện của một xâu trong xâu khác.
- Cách thực hiện phương thức là:
<xâu>.<phương thức>
- Cú pháp đơn của lệnh find():
<xâu mẹ>.find(<xâu con>)
⇒ Lệnh sẽ tìm vị trí đầu tiên của xâu con trong xâu mẹ và trả về vị trí đó. Nếu không tìm thấy thì trả về -1.
- Cú pháp đầy đủ của lệnh find():
<xâu mẹ>.find(<xâu con>,start)
⇒ Lệnh sẽ tìm vị trí xâu con bắt đầu từ vị trí start.
2. Một số lệnh thường dùng với xâu kí tự
- Python có các lệnh đặc biệt để xử lí xâu là split() dùng để tách xâu thành danh sách và lệnh join() dùng để nối danh sách các xâu thành một xâu.
+ Cú pháp lệnh split( ):
<xâu mẹ>.split(<kí tự tách>)
Ví dụ 1: Lệnh split() tách một xâu thành danh sách các từ.
+ Cú pháp lệnh joint( ):
"kí tự nối ".joint()
Ví dụ 2: Lệnh join() nối danh sách các từ thành một xâu.
Thực hành: Một số bài toán liên quan đến xâu kí tự.
Nhiệm vụ 1: Viết chương trình nhập nhiều số nguyên từ bàn phím, các số cách nhau bởi dấu cách. Khi nhập xong thông báo số lượng các số đã nhập và in các số này thành hàng ngang.
Hướng dẫn
- Dữ liệu nhập và là một xâu.
- Dùng lệnh split() để tách thành danh sách.
- Chuyển các phần tử của danh sách này thành số và in ra màn hình.
Chương trình:
Nhiệm vụ 2: Viết chương trình nhập một xâu kí tự có thể có nhiều dấu cách giữa các từ. Sau đó chỉnh sửa xâu kí tự sao cho giữa các từ chỉ có một dấu cách. In xâu kết quả ra màn hình.
Hướng dẫn
Chuyển xâu kí tự ban đầu thành danh sách các từu đơn bằng lênh split(), sau đó nối các từ đơn này bằng lệnh join()
Chương trình:
Nhiệm vụ 3: Viết chương trình nhập một số tự nhiên n, rồi nhập họ tên của n học sinh. Sau đó in danh sách tên học sinh theo hai cột, cột 1 là tên, cột 2 là đệm.
Hướng dẫn
- Tách tên và họ đệm bằng lệnh split().
- Các tên, họ đệm được đưa vào danh sách ten, hodem.
- Sau đó in ra danh sách theo yêu cầu.
Chương trình:
B. Bài tập trắc nghiệm Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Câu 1. Lệnh nào sau đây dùng để tách xâu:
A. split()
B. join()
C. remove()
D. copy().
Đáp án đúng là: A
Lệnh split() tách một xâu thành các từ và đưa vào một danh sách. Kí tự tách dùng để phân tách các từ mặc định là dấu cách.
Câu 2. Kết quả của chương trình sau là gì?
>>> s = “Một năm có bốn mùa”
>>> s.split()
>>> st = “a, b, c, d, e, f, g, h”
>>> st.split()
A. ‘Một năm có bốn mùa’, [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, ‘e’, ‘f’, ‘g’, ‘h’].
B. [‘Một’, ‘năm’, ‘có’, ‘bốn’, ‘mùa’], [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, ‘e’, ‘f’, ‘g’, ‘h’].
C. ‘Một năm có bốn mùa’, ‘abcdefgh’
D. [‘Một’, ‘năm’, ‘có’, ‘bốn’, ‘mùa’], ‘abcdefgh’.
Đáp án đúng là: B
Lệnh split() tách một xâu thành các từ và đưa vào một danh sách. Kí tự tách dùng để phân tách các từ mặc định là dấu cách, tuy nhiên có thể thay thế kí tự tách bằng kí tự khác.
Câu 3. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Lệnh join() nối các phần tử của một danh sách thành một xâu, ngăn cách bởi dấu cách.
B. Trong lệnh join, kí tự nối tuỳ thuộc vào câu lệnh.
C. split() có tác dụng tách xâu.
D. Kí tự mặc định để phân cách split() là dấu cách.
Đáp án đúng là: D
Có thể thay đổi kí tự nối như dấu cách, dấu ngoặc kép, dấu phẩy,… tuỳ theo mục đích của người sử dụng.
Câu 4. Điền đáp án đúng vào chỗ chấm (…) hoàn thành phát biểu đúng sau:
“Python có các … để xử lí xâu là … dùng để tách câu thành một danh sách và lệnh join() dùng để … các xâu thành một xâu”.
A. câu lệnh, split(), nối.
B. câu lệnh đặc biệt, split(), tách xâu.
C. câu lệnh đặc biệt, copy(), nối danh sách.
D. câu lệnh đặc biệt, split(), nối danh sách.
Đáp án đúng là: D
Python có các câu lệnh đặc biệt để xử lí xâu là split() dùng để tách câu thành một danh sách và lệnh join() dùng để nối danh sách các xâu thành một xâu.
Câu 5. Kết quả của chương trình sau là gì?
a = "Hello"
b = "world"
c = a + " " + b
print(c)
A. hello world.
B. Hello World.
C. Hello word.
D. Helloword.
Đáp án đúng là: C
Nối ba chuỗi a, “ ” và b thu được “Hello world”.
Câu 6. Sử dụng lệnh nào để tìm vị trí của một xâu con trong xâu khác không?
A. test().
B. in().
C. find().
D. split().
Đáp án đúng là: C
Lệnh find() trả về vị trí của xâu con trong xâu mẹ.
Câu 7. Phát biểu nào chưa chính xác khi nói về toán tử in?
A. Biểu thức kiểm tra xâu 1 nằm trong xâu 2 là: <xâu 1> in <xâu 2>
B. Toán tử in trả về giá trị True nếu xâu 1 nằm trong xâu 2.
C. Toán tử in trả về giá trị False nếu xâu 1 không nằm trong xâu 2.
D. Toán tử in là toán tử duy nhất giải quyết được bài toán kiểm tra xâu có nằm trong xâu không.
Đáp án đúng là: D
Toán tử in thường được dùng, nhưng không phải toán tử duy nhất để giải quyết được bài toán kiểm tra xâu có nằm trong xâu không.
Câu 8. Kết quả của các câu lệnh sau là gì?
s = "12 34 56 ab cd de "
print(s. find(" "))
print(s.find("12"))
print(s. find("34"))
A. 2, 0, 3.
B. 2, 1, 3.
C. 3, 5, 2.
D. 1, 4, 5.
Đáp án đúng là: A
Vị trí đầu tiên của các xâu “ ”, “12”, “34” là: 2, 0, 3.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về các phương thức trong python?
A. Python có một lệnh đặc biệt dành riêng cho xâu kí tự.
B. Cú pháp của lệnh find là: <xâu mẹ>. Find(<xâu con>).
C. Lệnh find sẽ tìm vị trí đầu tiên của xâu con trong xâu mẹ.
D. Câu lệnh find có một cú pháp duy nhất.
Đáp án đúng là: C
Lệnh find sẽ tìm vị trí đầu tiên của xâu con trong xâu mẹ. Python có một số lệnh đặc biệt dành riêng cho xâu kí tự. Cú pháp của lệnh find là: <xâu mẹ>. find(<xâu con>). Câu lệnh find có nhiều hơn 1 cú pháp.
Câu 10. Lệnh sau trả lại giá trị gì?
>> “abcdabcd”. find(“cd”)
>> “abcdabcd”. find(“cd”, 4)
A. 2, 6.
B. 3, 3.
C. 2, 2.
D. 2, 7.
Đáp án đúng là: A
<xâu mẹ>. find(<xâu con>, start): tìm vị trí xâu con bắt đầu từ vị trí start.
<xâu mẹ>. find(<xâu con>): tìm vị trí xâu con bắt đầu từ vị trí đầu tiên.
Câu 11. Hoàn thành câu lệnh sau để in ra chiều dài của xâu:
x = "Hello World"
print(…)
A. x. len().
B. len(x).
C. copy(x).
D. x. length().
Đáp án đúng là: B
Sử dụng câu lệnh len() để in ra chiều dài của xâu.
Câu 12. Cho xâu s = “1, 2, 3, 4, 5”. Muốn xoá bỏ kí tự “,” và thay thế bằng dấu “ ” ta sử dụng lần lượt những câu lệnh nào?
A. remove() và join().
B. del() và replace().
C. split() và join().
D. split() và replace().
Đáp án đúng là: C
Câu 13. Cho xâu s = "Python". Muốn chuyển thành xâu s = "P y t h o n" ta cần làm sử dụng những câu lệnh:
A. split() và join().
B. split() và replace().
C. del() và replace().
D. replace().
Đáp án đúng là: A
Sử dụng split() để tách xâu thành các kí tự riêng biệt và lệnh join() hợp chúng lại thành xâu mới.
Câu 14. Chương trình sau cho ra kết quả là gì
greeting = 'Good '
time = 'Afternoon'
greeting = greeting + time + '!'
print(greeting)
A. ‘GoodAfternoon’.
B. ‘GoodAfternoon!’.
C. Chương trình báo lỗi.
D. ‘Good Afternoon !’
Đáp án đúng là: D
Cộng 3 chuỗi greeting, time và “!” ta được “Good Afternoon!”
Câu 15. Kết quả của chương trình sau là gì?
line = "Geek1 Geek2 Geek3"
print(line.split())
print(line.split(' ', 1))
A. ['Geek1', 'Geek2', 'Geek3']
['Geek1', 'Geek2 Geek3'].
B. ['Geek1', 'Geek2', 'Geek3']
['Geek1', 'Geek2', 'Geek3'] .
C. ['Geek1 Geek2', 'Geek3']
['Geek1', 'Geek2', 'Geek3'].
D. ['Geek1 Geek2', 'Geek3']
['Geek1', 'Geek2 Geek3'].
Đáp án đúng là: A
Lệnh split() tách xâu bởi dấu cách và split((' ', 1)) tách thành 1 + 1 = 2 xâu.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Tin học 10 Bài 24: Xâu kí tự
Lý thuyết Tin học 10 Bài 25: Một số lệnh làm việc với xâu kí tự
Lý thuyết Tin học 10 Bài 26: Hàm trong Python