Giải SBT Vật lí 11 trang 53 Chân trời sáng tạo

215

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 53 chi tiết trong Bài 14: Tụ điện Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 14: Tụ điện

Câu 14.1 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?

A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

B. Hằng số điện môi.

C. Cường độ điện trường bên trong tụ.

D. Điện dung của tụ điện.

Lời giải:

Đáp án đúng là D

Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là: Điện dung của tụ điện.

Câu 14.2 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Chọn từ/cụm từ thich hợp trong bảng dưới đây để điền vào các chỗ trống.

phụ thuộc

không phụ thuộc

cường độ điện trường

hằng số điện môi

điện tích

tích điện

cấu tạo

điện dung

hiệu điện thế

fara

Các chất điện môi chứa ít hoặc không có hạt mang điện tự do, không cho (1) ... chạy qua. Mỗi chất điện môi được đặc trưng bởi (2)..., kí hiệu là ε .

Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng (3) ... của tụ, phụ thuộc vào (4)... của tụ điện và (5)... vào hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

Lời giải:

(1) điện tích; (2) hằng số điện môi; (3) tích điện; (4) cấu tạo; (5) không phụ thuộc.

Câu 14.3 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Ghép nối tiếp hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1 và C2 (với C1>C2 ) thành một bộ tụ có điện dung C. Sắp xếp đúng là

A. C<C2<C1 .

B. C<C1<C2 .

C. C2<C<C1 .

D. C2<C1<C .

Lời giải:

Đáp án đúng là A

Hai tụ ghép nối tiếp C=C1C2C1+C2=11C1+1C2<C2

Câu 14.4 (B) trang 53 Sách bài tập Vật Lí 11: Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000μF63 V . Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là

A. 063 C.

B. 0,063 C.

C. 63 C.

D. 63 000 C.

Lời giải:

Đáp án đúng là B

Điện tích tối đa Q = CU = 0,063 C

Đánh giá

0

0 đánh giá