Giải SBT Vật lí 11 trang 15 Chân trời sáng tạo

118

Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 15 chi tiết trong Bài 3: Năng lượng trong dao động điều hoà Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Vật lí 11 Bài 3: Năng lượng trong dao động điều hoà

Câu 3.5 (VD) trang 15 Sách bài tập Vật Lí 11Cho một vật dao động điều hoà thực hiện 20 dao động trong 10 giây, khi vật qua vị trí cân bằng, tốc độ của vật là Chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí có li độ 2 cm và đang chuyển động về vị trí cân bằng. Trong quá trình dao động, thế năng bằng ba lần động năng lần thứ hai kể từ khi bắt đầu chuyển động tại thời điểm nào?

A. t=124 s

B. t=18 s

C. t=524 s

D. t=724 s

Lời giải:

Đáp án đúng là C

Chu kì dao động: T=Δtn=1020=0,5 s

Tần số góc: ω=2πT=2π0,5=4πrad/s

Biên độ dao động của vật: A=vmaxω=16π4π=4 cm

Vị trí vật có thế năng bằng ba lần động năng, suy ra: W=43Wtx=±32A

Thời điểm thế năng bằng ba lần động năng lần thứ hai kể từ khi bắt đầu chuyển động ứng với vật chuyển động từ vị trí A2 đến biên âm và quay lại vị trí 32A là: t=T12+T4+T12=5T12=524 s

Bài 3.1 (B) trang 15 Sách bài tập Vật Lí 11Cho khối lượng của vật dao động là 300 g và phương trình li độ của một vật dao động điều hoà là x=10cos20t+π3cm. Tính cơ năng trong quá trình dao động.

Lời giải:

Cơ năng trong quá trình dao động:

W=12mω2A2=120,32020,12=0,6 J=600 mJ

Bài 3.2 (H) trang 15 Sách bài tập Vật Lí 11Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 0,2 kg gắn vào một lò xo. Kích thích cho con lắc dao động với biên độ 6 cm và tần số góc 5 rad/s Tính động năng của chất điểm khi nó đi qua vị trí có li độ 2 cm.

Lời giải:

Ta có: 

Wd=WWt=12mω2A2x2=120,2520,0620,022=8103 J=8 mJ.

Bài 3.3 (VD) trang 15 Sách bài tập Vật Lí 11Một vật khối lượng 2 kg có thể dao động điều hoà trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát với tần số góc là 4 rad/s. Để kích thích vật dao động điều hoà, tại thời điểm t = 0, kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng 10 cm và truyền cho vật một vận tốc có độ lớn 1 m/s hướng về vị trí cân bằng. Hãy xác định:

a) Động năng của vật tại vị trí cân bằng.

b) Biên độ dao động của vật.

c) Tỉ số động năng và thế năng tại vị trí x = 15cm.

d) Tốc độ của vật tại vị trí mà động năng bằng 5/11 thế năng.

Lời giải:

a) Động năng của vật tại vị trí cân bằng:

Wd max=W=Wd+Wt =12mv2+12mω2x2 =12.2.12+12.2.42.0,12=1,16 J

b) Ta có: W=Wđmax =12mω2A2

Biên độ dao động của vật là: A=2Wdmaxmω2=2.1,162.420,27 m

c) Tỉ số động năng và thế năng tại vị trí x=15 cm là:

WdWt=WWtWt=A2x2x2=0,2720,1520,152=2,24

d) Ta có: WdWt=WdWWd=511Wd=516W12mv2=51612mω2A2.

Tốc độ của vật tại vị trí mà động năng bằng 5/11 thế năng là:

v=5ωA4=540,2740,6 m/s

Đánh giá

0

0 đánh giá