Với lời giải SBT Vật lí 11 trang 53 chi tiết trong Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Vật lí 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Vật lí 11 Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
Câu 23.1 trang 53 SBT Vật Lí 11: Đơn vị đo điện trở là
A. ôm ().
B. fara (F).
C. henry (H).
D. oát (W).
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Đơn vị đo điện trở là ôm ()
Câu 23.2 trang 53 SBT Vật Lí 11: Phát biểu nào sau đây sai.
A. Điện trở có vạch màu là căn cứ để xác định trị số.
B. Đối với điện trở nhiệt có hệ số dương, khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
C. Đối với điện trở biến đổi theo điện áp, khi U tăng thì điện trở tăng.
D. Đối với điện trở quang, khi ánh sáng thích hợp rọi vào thì điện trở giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
C – sai
Câu 23.3 trang 53 SBT Vật Lí 11: Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở
A. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
B. dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm.
C. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng.
D. âm khi nhiệt độ tăng thì điện trở giảm về bằng 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là A
Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở dương khi nhiệt độ tăng thì điện trở tăng. Công thức điện trở nên khi nhiệt độ tăng thì điện trở suất tăng do đó điện trở tăng.
Câu 23.4 trang 53 SBT Vật Lí 11: Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ
A. không thay đổi.
B. tăng lên hai lần.
C. tăng lên gấp bốn lần.
D. giảm đi hai lần.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Điện trở nên khi chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ giảm đi 2 lần.
Câu 23.5 trang 53 SBT Vật Lí 11: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau.
A. 1 = 0,001k = 0,0001M.
B. 10 = 0,1k = 0,00001M.
C. 1k = 1000 = 0,01M.
D. 1M = 1000k = 1000000.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
1M = 1000k = 1000000
Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Câu 23.1 trang 53 SBT Vật Lí 11: Đơn vị đo điện trở là....
Câu 23.2 trang 53 SBT Vật Lí 11: Phát biểu nào sau đây sai....
Câu 23.3 trang 53 SBT Vật Lí 11: Đặc điểm của điện trở nhiệt có hệ số nhiệt điện trở...
Câu 23.4 trang 53 SBT Vật Lí 11: Nếu chiều dài và đường kính của một dây dẫn bằng đồng có tiết diện tròn được tăng lên gấp đôi thì điện trở của dây dẫn sẽ....
Câu 23.5 trang 53 SBT Vật Lí 11: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi ssau....
Câu 23.6 trang 54 SBT Vật Lí 11: Biến trở ll.....
Câu 23.7 trang 54 SBT Vật Lí 11: Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?....
Câu 23.8 trang 54 SBT Vật Lí 11: Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm.....
Câu 23.9 trang 54 SBT Vật Lí 11: Biểu thức đúng của định luật Ohm là...
Câu 23.10 trang 54 SBT Vật Lí 11: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì.....
Câu 23.11 trang 55 SBT Vật Lí 11: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là.....
Câu 23.12 trang 55 SBT Vật Lí 11: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Nếu tăng .....
Câu 23.13 trang 55 SBT Vật Lí 11: Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở trong Hình 23.1. Điện trở có giá trị là.....
Câu 23.14 trang 55 SBT Vật Lí 11: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện, nhưng không có vôn kế, một học sinh đã sử dụng một ampe kế và một điện trở có giá trị R = 50 mắc nối tiếp nhau sau, đó mắc vào nguồn điện, biết ampe kế chỉ 1,2A. Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện có giá trị bằng bao nhiêu?...
Câu 23.15 trang 55 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.2. Các giá trị điện trở , .....
Câu 23.16 trang 56 SBT Vật Lí 11: Cho một đoạn mạch điện như Hình 23.3. Biết các giá trị điện trở: ; . Hãy tính điện trở của đoạn mạch AB.....
Câu 23.17 trang 56 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.4. Các giá trị điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 18V....
Câu 23.18 trang 56 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.5. Giá trị các điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 21V....
Câu 23.19 trang 56 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.6. Cho biết các giá trị điện trở: , . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch UAB = 48V.....
Câu 23.20 trang 56 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.7. Giá trị các điện trở: , . Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 3A. Tính:...
Câu 23.21 trang 57 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.8. Giá trị các điện trở: , . Biết dòng điện chạy qua điện trở R4 là 1A....
Câu 23.22 trang 57 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 6V. Khi K mở ampe kế A1 chỉ 1,2A. Khi K đóng, ampe kế A1, A2 chỉ lần lượt 1,4A và 0,5A. Bỏ qua điện trở của các ampe kế. Tính điện trở: .....
Câu 23.23 trang 57 SBT Vật Lí 11: Cho mạch điện như Hình 23.10. Cho biết: . Điện trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.....
Câu 23.24 trang 57 SBT Vật Lí 11: Cho đoạn mạch như Hình 23.11. Tính điện trở của đoạn mạch AB, biết các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng R. Biết dây nối có điện trở không đáng kể....
Xem thêm các bài giải SBT Vật Lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 3
Bài 22: Cường độ dòng điện
Bài 23: Điện trở. Định luật Ôm
Bài 24: Nguồn điện
Bài 25: Năng lượng và công suất điện
Bài tập cuối chương 4