Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 18: Lực có thể làm quay vật sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 18: Lực có thể làm quay vật
Bài 18.1 trang 37 Sách bài tập KHTN 8: Vật sẽ bị quay trong trưòng hợp nào dưới đây?
A. Dùng dao cắt bánh sinh nhật.
B. Dùng tay mở cần gạt của vòi nước.
C. Dùng tay vuốt màn hình điện thoại.
D. Dùng búa đóng đinh vào tường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
A, C, D vật đều không bị quay.
Bài 18.2 trang 37 Sách bài tập KHTN 8: Cách thực hiện nào sau đây không làm tăng mômen lực?
A. Tăng độ lớn của lực tác dụng lên vật.
B. Tăng khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
C. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật.
D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay.
Lời giải:
Bài 18.3 trang 38 Sách bài tập KHTN 8: Dùng cờ-lê cán dài để tháo nhũng chiếc đai ốc rất chặt để
A. tác dụng lực lên đai ốc được chặt chẽ.
B. làm cho tay đờ bị đau khi vặn đai ốc.
C. làm tăng mômen lực tác dụng lên vật.
D. để thuận tiện hơn khi vặn đai ốc.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Dùng cờ-lê cán dài để tháo nhũng chiếc đai ốc rất chặt để làm tăng mômen lực tác dụng lên vật.
A. Nhai cơm.
B. Nâng tạ.
C. Đạp xe.
D. Hít thở.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
A, B, C có liên quan đến chuyển động quay.
(1) Gập màn hình máy tính xuống.
(2) Nhấn chuột máy tính.
(3) Đẩy con lăn chuột để cuộn màn hình máy tính.
(4) Gõ lên các phím trên bàn phím của máy tính.
Lời giải:
Lực tác dụng trong các trường hợp (1), (2), (3) gây ra tác dụng làm quay.
(1) Gập màn hình máy tính xuống.
(2) Nhấn chuột máy tính.
(3) Đẩy con lăn chuột để cuộn màn hình máy tính.
Lời giải:
Với cùng một diện tích, gió tạo ra một lực đẩy có độ lớn xác định. Khi làm cánh dài, lực đẩy sẽ xa trục quay hơn, làm cho mômen lực đẩy sẽ tăng, từ đó làm tăng tác dụng làm quay.
(1) Kéo một chiếc thuyền trên bãi cát.
(2) Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.
(3) Xoay vô lăng khi lái ô tô.
(4) Vặn tay ga để tăng hoặc giảm tốc độ xe máy, xe đạp điện.
(5) Đóng hay mở ngăn kéo của tủ đồ.
Lời giải:
Tác dụng làm quay của lực được ứng dụng trong các trường hợp (2), (3) và (4).
(2) Đổ hàng từ xe đẩy hàng xuống sàn.
(3) Xoay vô lăng khi lái ô tô.
(4) Vặn tay ga để tăng hoặc giảm tốc độ xe máy, xe đạp điện.
Lời giải:
Vật có thể quay là cánh cửa, tay nắm cửa và núm xoay ổ khoá.
- Trường hợp cánh cửa quay:
- Trường hợp tay nắm cửa quay
- Trường hợp ổ khóa quay
Lời giải:
Lúc đầu, ốc cần lực nhỏ để dịch trên bu lông. Vì vậy, chỉ cần các ngón tay với lực nhỏ đã gây ra tác dụng làm quay nhỏ để xoay ốc. Cách làm này làm ốc sẽ xoay nhanh hơn (do các ngón tay cần độ dịch chuyển nhỏ). Khi cần siết chặt ốc, cần lực lớn nên phải dùng cờ-lê cán dài và phải dùng lực của cả cánh tay để siết ốc chặt. Đây là cách làm tăng mômen lực nhờ tăng cả độ lớn của lực và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
Lời giải:
Một số bộ phận của con người có thể quay như: cẳng tay, cánh tay, bàn chân, ống chân, quai hàm, đầu,...
Lý thuyết KHTN 8 Bài 18: Lực có thể làm quay vật
I. Tác dụng làm quay của lực
Lực tác dụng lên vật có thể làm quay vật quanh một trục hay một điểm cố định.
II. Mômen lực
Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một trục hay một điểm cố định được đặc trưng bằng mômen lực.
Mômen lực càng lớn nếu lực có giá trị lớn và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực càng lớn.