Giải Vật Lí 8 Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học

1.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học lớp 8.

Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học

A. Ôn tập

Bài 1 trang 101 SGK Vật lí 8: Các chất được cấu tạo như thế nào?

Lời giải:

Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.

Bài 2 trang 101 SGK Vật lí 8: Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên chất đã học trong chương trình này.

Lời giải:

Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng, giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

Bài 3 trang 101 SGK Vật lí 8: Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?

Lời giải:

Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.

Bài 4 trang 101 SGK Vật lí 8: Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?

Lời giải:

Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Bài 5 trang 101 SGK Vật lí 8: Có mấy cách để thay đổi nhiệt năng? Tìm một ví dụ cho mỗi cách.

Lời giải:

Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.

Hs tự tìm ví dụ.

Bài 6 trang 101 SGK Vật lí 8: Chọn các kí hiệu dưới đây cho vào chỗ trống cho thích hợp của bảng 29.1.

Bảng 29.1

a, Dấu * nếu là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất tương ứng
b, Dấu + nếu là cách truyền nhiệt không chủ yếu của chất tương ứng
c, Dấu - nếu không phải là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất tương ứng

Lời giải:

Bài 7 trang 101 SGK Vật lí 8: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng lại là Jun?

Lời giải:

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là Jun như đơn vị của nhiệt năng.

Bài 8 trang 101 SGK Vật lí 8: Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì?

Lời giải:

Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, có nghĩa là muốn cho 1 kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200J.

Bài 9 trang 101 SGK Vật lí 8: Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức này.

Lời giải:

Q = m.c.Δt. Trong đó, Q là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra, đơn vị là J, m là khối lượng của vật, đơn vị là kg, Δt là độ tăng hoặc giảm của nhiệt độ, đơn vị là 0C (hoặc K)

Bài 10 trang 101 SGK Vật lí 8: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?

Lời giải:

Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:

- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.

- Nhiệt độ do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

Nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.

Bài 11 trang 102 SGK Vật lí 8: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg có nghĩa là gì?

Lời giải:

Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.

Nói năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg, có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra một nhiệt lượng bằng  27.106 J.

Bài 12 trang 102 SGK Vật lí 8: Tìm ví dụ cho mỗi hiện tượng sau đây:

- Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác

- Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác

- Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng

- Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng

Lời giải:

Tùy theo ví dụ của học sinh.

Bài 13 trang 102 SGK Vật lí 8: Viết công tức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.

Lời giải:

H = A/Q. Trong đó A là công có ích mà động cơ thực hiện được, tính ra Jun, Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra, tính ra Jun.

B. Vận dụng
I. Câu hỏi trắc nghiệm
Bài 1 trang 102 SGK Vật lí 8: Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh, nhiệt độ của vật càng cao.

Lời giải:

B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

Bài 2 trang 102 SGK Vật lí 8: Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào là không đúng?

A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.

B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.

C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của vật càng lớn khi nhiệt độ của vật càng cao.

Lời giải:

B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc tỏa ra.

Bài 3 trang 102 SGK Vật lí 8: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

A. chỉ ở chất lỏng.

B. chỉ ở chất rắn.

C. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.

D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.

Lời giải:

D. ở cả chất lỏng, chất rắn, chất khí.

Bài 4 trang 102 SGK Vật lí 8: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:

A. chỉ ở chất khí.

B. chỉ ở chất lỏng.

C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.

D. ở cả chất khí chất lỏng, chất rắn.

Lời giải:

C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.

Bài 5 trang 102 SGK Vật lí 8: Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức: 

A. dẫn nhiệt.

B. đối lưu

C. bức xạ nhiệt.

D. dẫn nhiệt và đối lưu.

Lời giải:

C. Bức xạ nhiệt.

II. Trả lời câu hỏi
Bài 1 trang 103 SGK Vật lí 8: Tại sao có hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm? 

Lời giải:

- Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảu ra chậm đi.

Bài 2 trang 103 SGK Vật lí 8: Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?

Lời giải:

- Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.

Bài 3 trang 103 SGK Vật lí 8: Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?

Lời giải:

- Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.

Bài 4 trang 103 SGK Vật lí 8: Đun nóng một ống nghiệm đậy nút kín có đựng một ít nước. Nước nóng dần và tới một lúc nào đó thì nút ống nghiệm bị bật lên. Trong hiện tượng này, nhiệt năng của nước thay đổi bằng những cách nào, đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

Lời giải:

Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước, nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.

III. Bài tập
Bài 1 trang 103 SGK Vật lí 8: Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 200C đừng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng dó dầu bị đốt cháy tỏa ra làm nóng ấm và nước đựng trong ấm.

Lời giải:

Nhiệt lượng cần cung cấp co nước và ấm:

Q = Q1 + Q2 = m1.c1. Δt + m2.c2. Δt = 2.4 200.80 + 0,5.880.80 = 707 200 J

Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra :

Q’ = Q. 100/30 = 2 357 333 J = 2,375. 106 J

Lượng dầu cần dùng :

m  = Q’.q = 2,357 . 106/(44.106) = 0,05 kg. 

Bài 2 trang 103 SGK Vật lí 8: Một ô tô chạy được một quãng đường dài 100km với lực kéo trung bình là 1400N, tiêu thụ hết 10 lít (khoảng 8kg) xăng. Tính hiệu suất của ô tô.

Lời giải:

Công mà ô tô thực hiện được:

A = F.s = 1 400. 100 000 = 14. 107 J

Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra:

Q = q.m = 46.106.8 = 368.106J = 36,8.107J

Hiệu suất của ô tô:

H = A/Q = 14. 107 /(36,8.107) = 38%  

C. Trò chơi ô chữ

Hàng ngang

1. Một đặc điểm của chuyển động phân tử

2. Dạng năng lượng vật nào cũng có

3. Một số hình thức truyền nhiệt 

4. Số đo phần nhiệt năng thu vào, hay mất đi

5. Đại lượng có đơn vị là J/kg.K

6. Tên chung của những vật liệu dùng để cung cấp nhiệt lượng khi đốt cháy

7. Tên của một chương trong Vật lí 8

8. Một hình thức truyền nhiệt

Hàng dọc
Hãy xác định nội dung của từ ở hàng dọc màu xanh (H.29.1)
Lời giải: 

Hàng ngang

1. Hỗn độn

2. Nhiệt năng

3. Dẫn nhiệt

4. Nhiệt lượng

5. Nhiệt dung riêng

6. Nhiên liệu

7. Nhiệt học

8. Bức xạ nhiệt

Hàng dọc

NHIỆT HỌC



Đánh giá

0

0 đánh giá