15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức) có đáp án: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

3.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 11. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

 Câu 1: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về mạch rây?

A. Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm.

B. Các chất được vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá.

C. Các chất được vận chuyển theo hai chiều, từ lá xuống rễ hoặc ngược lại.

D. Dịch mạch rây có thành phần chính là đường sucrose.

Đáp án đúng là: B

Các chất được vận chuyển theo hai chiều, từ lá xuống rễ hoặc ngược lại tùy thuộc vào vị trí cơ quan nguồn so với cơ quan đích.

Câu 2: Lượng hơi nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào

A. độ dày của lớp cutin.

B. độ dày của tế bào khí khổng.

C. số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng.

D. số lượng, sự phân bố và độ dày của lớp cutin.

Đáp án đúng là: C

Lượng hơi nước thoát qua khí khổng phụ thuộc vào số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng.

Câu 3: Thực vật chỉ có thể hấp thụ được nitrogen ở dạng

A. N2 tự do trong khí quyển.

B. hợp chất vô cơ.

C. N2 và NH3.

D. NH4+ và NO3-.

Đáp án đúng là: D

Thực vật chỉ có thể hấp thụ được nitrogen ở dạng NH4+ và NO3-.

Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về quá trình khử nitrate ở thực vật?

A. Quá trình chuyển nitrogen từ dạng NO3- thành dạng NH4+ gọi là quá trình khử nitrate.

B. Quá trình khử nitrate có sự tham gia của enzyme nitrite reductase.

C. Enzyme nitrate reductase xúc tác cho phản ứng chuyển NO3- thành NO2-.

D. Amino acid là sản phẩm cuối cùng của quá trình khử nitrate.

Đáp án đúng là: D

Amino acid là sản phẩm được tổng hợp trong quá trình đồng hóa ammonium.

Câu 5: Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ nào dưới đây?

A. NO2-→ NO3-→ NH4+.

B. NO3- → NO2- → NH3.

C. NO3- → NO2- → NH4+.

D. NO3- → NO2- → NH2.

Đáp án đúng là: C

Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ:

Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 2 (có đáp án): Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Câu 6: Đâu không phải là vai trò của nước đối với cơ thể thực vật?

A. Là thành phần cấu tạo của tế bào.

B. Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.

C. Cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí.

D. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.

Đáp án đúng là: C

Vai trò của nước đối với cơ thể thực vật:

- Là thành phần cấu tạo của tế bào.

- Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây.

- Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.

- Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.

→ C sai, cấu trúc nên các thành phần của tế bào và điều tiết các quá trình sinh lí là vai trò của các nguyên tố khoáng.

Câu 7: Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện là

A. thân, lá cây rũ xuống và héo.

B. biến dạng, thay đổi màu sắc lá, suy giảm kích thước lá, thân, rễ.

C. màu sắc lá không thay đổi, các bộ phận của cây phát triển bình thường.

D. rễ cây bị thối, thân và lá bị héo.

Đáp án đúng là: B

Khi thiếu hoặc thừa nguyên tố khoáng, thực vật có biểu hiện thành các triệu chứng quan sát trên cây như hiện tượng biến màu, biến dạng, suy giảm kích thước lá, thân, quả,…

Câu 8: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờ

A. miền lông hút.

B. miền chóp rễ.

C. miền sinh trưởng.

D. miền trưởng thành.

Đáp án đúng là: A

Thực vật trên cạn hấp thụ nước và khoáng từ đất chủ yếu qua rễ nhờmiền lông hút.

Câu 9: Rễ hấp thụ khoáng theo cơ thể thụ động phụ thuộc vào

A. sự cung cấp năng lượng của tế bào.

B. các chất mang được hoạt hóa năng lượng.

C. hình dạng của phân tử khoáng.

D. sự chênh lệch nồng độ chất khoáng.

Đáp án đúng là: D

Rễ hấp thụ khoáng theo cơ thể thụ động phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ chất khoáng.

Câu 10: Mạch gỗ được cấu tạo từ hai loại tế bào là

A. quản bào và tế bào kèm.

B. quản bào và mạch ống.

C. ống gỗ và tế bào kèm.

D. ống rây và mạch ống.

Đáp án đúng là: B

Mạch gỗ được cấu tạo từ hai loại tế bào là quản bào và mạch ống.

Câu 11: Trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của mỗi loài thực vật, tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoáng

A. tỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ.

B. tỉ lệ nghịch với sự tăng nhiệt độ.

C. không thay đổi khi nhiệt độ tăng hoặc giảm.

D. không phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.

Đáp án đúng là: A

Trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của mỗi loài thực vật, tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoángtỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ.

Câu 12: Phát biểu nào đúng khi nói về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng?

A. Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng xác định làm giảm cường độ thoát hơi nước, giảm sự hấp thụ nước và khoáng.

B. Nếu nhiệt độ tăng quá cao, sự hấp thụ nước và khoáng sẽ giảm hoặc dừng hấp thụ.

C. Trong giới hạn nhất định, độ ẩm đất tỉ lệ nghịch với khả năng hấp thụ nước và khoáng của hệ rễ.

D. Ánh sáng thúc đẩy khí khổng mở, làm giảm tốc độ thoát hơi nước ở lá, giảm quá trình hấp thụ nước và khoáng.

Đáp án đúng là: B

Nếu nhiệt độ tăng quá cao thì lông hút có thể bị tổn thương hoặc chết, enzyme tham gia vào hoạt động trao đổi chất bị biến đổi, dẫn đến giảm hoặc dừng hấp thụ nước và khoáng.

A – Sai. Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng xác định làm tăng cường độ thoát hơi nước, từ đó làm tăng sự hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng.

C – Sai. Trong giới hạn nhất định, độ ẩm đất tỉ lệ thuận với khả năng hấp thụ nước và khoáng của hệ rễ.

D – Sai. Ánh sáng thúc đẩy khí khổng mở, làm tăng tốc độ thoát hơi nước ở lá, tạo động lực cho quá trình hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng ở rễ và thân.

Câu 13: Vì sao trong trồng trọt, người ta thường sử dụng các loại phân vô cơ (đạm, kali) để bón thúc?

A. Vì thành phần dinh dưỡng của chúng ở dạng không hòa tan, cây không sử dụng được ngay mà từ từ hấp thụ.

B. Vì các loại phân này cần có thời gian phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được.

C. Vì các loại phân này cây có thể hấp thụ được ngay, tỉ lệ dinh dưỡng cao, thúc đẩy cây sinh trưởng và phát triển mạnh.

D. Vì các loại phân này cây có thể hấp thụ được ngay, tỉ lệ dinh dưỡng thấp, kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển quá nhanh của cây trồng.

Đáp án đúng là: C

Các loại phân vô cơ (đạm, kali) được dùng để bón thúc vì các loại phân này cây có thể hấp thụ được ngay, tỉ lệ dinh dưỡng cao, thúc đẩy cây sinh trưởng và phát triển mạnh.

Câu 14: Khi rễ cây bị ngập úng trong thời gian dài, cây trồng có biểu hiện như thế nào?

A. Lá nhỏ, màu vàng, mép phiến lá màu cam.

B. Cây bị còi cọc, chóp lá hóa vàng.

C. Xuất hiện vết đốm đen ở lá non và đỉnh sinh trưởng.

D. Cây héo, lá rụng dần, thậm chí là chết.

Đáp án đúng là: D

Khi rễ cây bị ngập úng trong thời gian dài, cây trồng có biểu hiện héo, lá rụng dần, thậm chí là chết.

Câu 15: Trong tự nhiên, ở một số cây trồng như cà rốt, khoai tây,.. chất dự trữ trong củ sẽ được vận chuyển lên các cơ quan phía trên trong giai đoạn sinh trưởng, phát triển nào của thực vật?

A. Giai đoạn ra hoa.

B. Giai đoạn kết quả.

C. Giai đoạn nảy mầm.

D. Giai đoạn phát triển chiều cao.

Đáp án đúng là: C

Trong tự nhiên, ở một số cây trồng như cà rốt, khoai tây,.. chất dự trữ trong củ sẽ được vận chuyển lên các cơ quan phía trên trong giai đoạn nảy mầm và cây mầm: Chất dự trữ trong củ sẽ được huy động để củ nảy mầm. Cây mầm chủ yếu sử dụng chất dinh dưỡng dự trữ được vận chuyển từ củ lên các cơ quan phía trên để sinh trưởng và phát triển, hình thành lá non, chồi non.

Phần 2. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

1. Vai trò của nước là gì?

  • Là thành phần cấu tạo của tế bào
  • Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây
  • Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật
  • Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hoá.

2. Vai trò của các nguyên tố khoáng là gì?

  (ảnh 1)

3. Quá trình hấp thụ khoáng và nước ở rễ diễn ra như thế nào?

  • Hấp thụ nước ở tế bào lông hút: theo cơ chế thẩm thấu (nước di chuyển từ đất vào tế bào lông hút)
  • Hấp thụ khoáng ở tế bào lông hút: theo 2 cơ chế: thu động (từ đất vào rễ theo gradien nồng độ) và chủ động ( ngược gradien nồng độ).
  • Vận chuyển nước và khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ: theo 2 con đường là con đường gian bào và con đường tế bào chất

  (ảnh 2)

  • Vận chuyển nước và các chất trong thân: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây

  (ảnh 3)

 (ảnh 4)

4. Quá trình thoát hơi nước ở lá diễn ra như thế nào?

Thoát hơi nước là sự bay hơi của nước qua bề mặt cơ thể thực vật vào khí quyển. Thoát hơi nước diễn ra theo 2 con đường:

Thoát hơi nước qua bề mặt lá:

  • Phụ thuộc độ dày tầng cutin và diện tích lá
  • Lớp cutin ở cây trưởng thành dày hơn cây non

Thoát hơi nước qua khí khổng:

  • Phụ thuộc số lượng, hoạt động đóng mở khí khổng  
  • Khí khổng là khe hở trên bề mặt lớp tế bào biểu bì lá được tạo nên giữa 2 tế bào khí khổng

 (ảnh 5) 

Vai trò của thoát hơi nước:

  • Thoát hơi nước tạo lực hút kéo nước và các chất hòa tan đi theo một chiều từ rễ lên lá
  • Trong quá trình thoát hơi nước, khí khổng mở để tạo điều kiện để CO2 từ môi trường khuếch tán vào lá, cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.
  • Thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ bề mặt của lá, đảm bảo cho lá không bị hư hại, đặc biệt là những ngày nắng nóng.

5. Vai trò của nitrogen là gì?

  • Vai trò cấu trúc: nitrogen là thành phần của các hợp chất hữu cơ quan trọng như protein, nucleic acid, diệp lục,...
  • Vai trò điều tiết: nitrogen tham gia cấu tạo nên enzyme, các hormone thực vật,... qua đó điều tiết các quá trình sinh trưởng, phát triển của thực vật.

6. Nguồn cung cấp nitrogen của thực vật từ đâu?

  (ảnh 6)

7. Quá trình biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật diễn ra như thế nào?

  • Khử nitrate:

 (ảnh 8)

  • Đồng hóa ammonium:

  (ảnh 9)

8. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động trao đổi nước gà dinh dưỡng khoáng là gì?

  • Ánh sáng: ánh sáng thúc đẩy khí khổng mở, làm tăng thoát hơi nước tạo động lực cho hấp thụ, vận chuyển khoáng và nước
  • Nhiệt độ: tốc độ hấp thụ nước và khoáng tỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ
  • Độ ẩm đất và không khí: độ ẩm đất tỉ lệ thuận với khả năng hấp thụ nước và khoáng

Đánh giá

0

0 đánh giá