Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Ngữ văn 11 Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 5 sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Ngữ văn 11. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Ngữ Văn 11 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 5
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Những hiểu biết cơ bản về thể loại truyện ngắn hiện đại: không gian, thời gian, câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ 3 & 1, sự thay đổi điểm nhìn, sự nối kết giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật…
- Hiểu được đặc điểm, tác dụng của 1 số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường.
- Hiểu được yêu cầu cơ bản về cách viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội: trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm; cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ.
- Hiểu được những yêu cầu cơ bản về việc trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề sinh thái – xã hội.
- Hiểu được những yêu cầu cơ bản của việc lắng nghe một bài thuyết trình về một vấn đề sinh thái – xã hội.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: thông qua hoạt động chuẩn bị bài trước ở nhà, hoạt động luyện tập vận dụng.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua hoạt động thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết phân tích và đánh giá được một số tác phẩm truyện.
2.2. Năng lực đặc thù
– Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc – hiểu văn bản: Thông qua việc tìm hiểu về đặc điểm của văn bản, HS biết cách phân tích những đặc trưng của thể loại văn bản.
+ Năng lực tạo lập văn bản: Biết cách vận dụng kiến thức để viết một bài văn.
– Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lựa chọn ngôn ngữ khi viết một bài văn.
+ Trình bày kết quả học tập một cách tự tin, có sức thuyết phục.
3. Phẩm chất
- Yêu nước: nhận thức được tầm quan trọng của môi trường thiên nhiên, cảnh quan, danh thắng… của đất nước đối với cuộc sống của con người. Từ đó nâng cao ý thức bảo vệ cảnh quan, môi trường thiên nhiên.
- Chăm chỉ: nghiêm túc, tích cực khi chuẩn bị bài ở nhà, tham gia các hoạt động học tập trên lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài học thông qua Trò chơi ô chữ. Các câu hỏi nhằm giúp học sinh tái hiện lại những kiến thức các em đã học về thể loại truyện ngắn đã được học ở bài 8, HK2 lớp 10.
Các câu hỏi như sau
1/ Những biến cố, tình huống, xung đột được tổ chức một cách có nghệ thuật giúp câu chuyện trở nên có ý nghĩa. Đây là gì?
(Đáp án: cốt truyện)
2/ Thông qua những nét riêng về ngoại hình, hành động, ngôn ngữ … của nhân vật, giúp người đọc hiểu được điều gì về nhân vật?
(Đáp án: tính cách)
3/ Người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng “tôi” trong tác phẩm) được gọi là người kể chuyện ……. Từ còn thiếu trong dấu chấm trên là gì?
(Đáp án: hạn tri)
4/ Người kể chuyện ngôi thứ ba (không xưng “tôi” trong tác phẩm) thường được gọi là người kể chuyện ……. Từ còn thiếu trong dấu chấm trên là gì?
(Đáp án: Toàn tri)
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt các câu hỏi để HS trả lời
* Thực hiện nhiệm vụ:
HS nhớ lại những kiến thức về thể loại truyện ngắn được học ở bài 8, HK2 lớp 10 để tham gia giải ô chữ
* Báo cáo kết quả: HS trả lời các câu hỏi
* Đánh giá, nhận xét: GV đưa ra nhận xét chung và dẫn dắt vào bài.
- HS nhận nhiệm vụ và trả lời.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề Sống với biển rừng bao la (Truyện ngắn) - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng |
|
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu:
- Những hiểu biết cơ bản về thể loại truyện ngắn hiện đại: không gian, thời gian, câu chuyện, nhân vật, người kể chuyện ngôi thứ 3 & 1, sự thay đổi điểm nhìn, sự nối kết giữa lời người kể chuyện, lời nhân vật…
- Hiểu được đặc điểm, tác dụng của 1 số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường.
- Hiểu được yêu cầu cơ bản về cách viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội: trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm; cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ.
- Hiểu được những yêu cầu cơ bản về việc trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề sinh thái – xã hội.
- Hiểu được những yêu cầu cơ bản của việc lắng nghe một bài thuyết trình về một vấn đề sinh thái – xã hội.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
………………………………………….
………………………………………….
………………………………………….
Tài liệu có 11 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 5.
Xem thêm các bài giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giáo án Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 5
Giáo án Tảo phát Bạch Đế thành
Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 23
Để mua Giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu hay, chọn lọc