Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Công nghệ 8 Bài 6: Vật liệu cơ khí sách Cánh diều theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Công nghệ 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Giáo án Công nghệ 8 Bài 6: Vật liệu cơ khí
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số vật liệu cơ khí thông dụng.
2. Năng lực
2.1. Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: Nhận biết được một số vật liệu cơ khí thông dụng.
- Giao tiếp công nghệ: Biết sử dụng một số thuật ngữ trong sử dụng vật liệu cơ khí.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vật liệu cơ khí, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra có liên quan đến vật liệu cơ khí.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức và kỹ năng vật liệu cơ khí đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. Có ý thức về an toàn lao động và bảo vệ môi trường khi sử dụng vật liệu cơ khí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy A4. Phiếu học tập. Ảnh, power point. Một số vật liệu cơ khí.
2. Chuẩn bị của HS
- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm
- Học bài cũ. Đọc trước bài mới.
- Một số vật liệu cơ khí.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới (8’)
a.Mục tiêu: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về vật liệu cơ khí
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Hãy kể tên một số dụng cụ, đồ dùng trong gia đình em có một phần hoặc toàn bộ được làm bằng kim loại.
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm.
Xoong, nồi, ấm nước, con dao, cái kéo, ...
d. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi
trên trong thời gian 1 phút.
HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kết luận và nhận định
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức.
GV vào bài mới: Vật liệu cơ khí gồm có những loại nào, thành phần của từng loại? Để tìm hiểu nội dung trên thì chúng ta vào bài hôm nay.
HS định hình nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái quát chung về vật liệu
a.Mục tiêu: Nêu được khái niệm về vật liệu. Kể tên được các loại vật liệu.
b. Nội dung: Khái quát chung về vật liệu
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1.Vật liệu là gì? Vật liệu được ứng dụng trong đời sống như thế nào? Vât 2. Kể tên một số loại vật liệu? GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1.Vật liệu là các chất, hợp chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo được con người dùng để chế tạo ra máy móc, dụng cụ, đồ dùng…phục vụ đời sống. 2. Vật liệu dùng trong sản xuất rất đa dạng: Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim, vật liệu tổng hợp… Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. |
I.Khái quát chung về vật liệu - Vật liệu là các chất, hợp chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo được con người dùng để chế tạo ra máy móc, dụng cụ, đồ dùng…phục vụ đời sống. - Vật liệu dùng trong sản xuất rất đa dạng: Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim, vật liệu tổng hợp…
|
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu kim loại đen
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số kim loại đen
b. Nội dung: Kim loại đen
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung cần đạt |
Chuyển giao nhiệm vụ GV đưa ra câu hỏi 1. Nêu sự khác nhau giữa gang và thép về thành phần cấu tạo, tính chất và ứng dụng. 2. Quan sát Hình 6.1 và cho biết sản phẩm nào được làm bằng gang, thép? 3. Hãy kể tên những vật dụng, chi tiết được làm từ thép và gang mà em biết. GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi trên trong thời gian 2 phút. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. Thực hiện nhiệm vụ HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn, trả lời câu hỏi. Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. Thép có độ bền, độ cứng và tính dẻo cao, dễ uốn và dễ rèn dập, thường được dùng để chế tạo các sản phẩm cơ khí như trục, bánh răng hay trong xây dựng nhà cửa, công trình giao thông,... Gang cứng và giòn, có khả năng chịu mài mòn tốt, khó biến dạng dẻo và không thể kéo thành sợi, thường được dùng để đúc các chi tiết có hình dạng phức tạp như: thân máy, nắp chắn rác, dụng cụ nhà bếp,... 2. Sản phẩm được làm bằng gang: b) Nắp rắn chắc, c) Chảo. Sản phẩm được làm bằng thép: a) Bánh răng, d) Kéo. 3. Gang, thép có thể sử dụng để làm các đồ dùng như: nồi, chảo, dao, kéo, cày, cuốc, đường ray, các sản phẩm thép trong xây dựng nhà cửa, thân máy, nắp rắn chắc ... GV: Thế nào là kim loại đen? Dựa vào tỉ lệ tỉ lệ carbon và các nguyên tố tham gia, chia kim loại đen thành mấy loại? Nêu tính chất của chúng? 1-2 HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung. Kết luận và nhận định GV nhận xét trình bày của HS. GV chốt lại kiến thức. HS nghe và ghi nhớ, ghi nội dung vào trong vở. |
II.Một số vật liệu cơ khí thông dụng 1.Vật liệu kim loại a.Kim loại đen - Kim loại đen có thành phần chủ yếu là sắt, carbon cùng một số nguyên tố khác. - Dựa vào tỉ lệ carbon và các nguyên tố tham gia, chia kim loại đen thành 2 loại chính là gang và thép + Thép có tỉ lệ carbon ≤2,14% + Gang có tỉ lệ carbon ≥2,14% -Thép có độ bền, độ cứng và tính dẻo cao, dễ uốn và dễ rèn dập; thường được để chế tạo các sản phẩm cơ khí như trục, bánh răng hay trong xây dựng công trình giao thông. - Gang cứng và giòn, có khả năng mài mòn tốt, khó biến dạng dẻo và không kéo thành sợi, thường được đúc các chi tiết có hình dạng phức tạp như máy, nắp chắn rác, dụng cụ nhà bếp |
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu kim loại màu
a.Mục tiêu: Nhận biết được một số kim loại màu. Nhận biết được tính chất của đồng, nhôm.
b. Nội dung: Kim loại màu
c. Sản phẩm: Báo cáo hoạt động nhóm của HS.
d. Tổ chức hoạt động
................................
................................
................................
Tài liệu có 11 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án Công nghệ 8 Cánh diều Bài 6: Vật liệu cơ khí.
Xem thêm các bài giáo án Công nghệ 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Giáo án Bài 6: Vật liệu cơ khí
Giáo án Bài 7: Một số phương pháp gia công cơ khí bằng tay
Giáo án Bài 8: Truyền và biến đổi chuyển động
Giáo án Bài 9: Một số ngành nghề cơ khí phổ biến