Sách bài tập KHTN 8 Bài 43 (Cánh diều): Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

1.5 K

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

Bài 43.1 trang 90 Sách bài tập KHTN 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về Sinh quyển?

A. Sinh quyển là hệ sinh thái lớn nhất trên Trái Đất.

B. Sinh quyển bao gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất đá, nước và không khí.

C. Sinh vật và các nhân tố vô sinh trong Sinh quyển liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa.

D. Tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô sinh tạo nên Sinh quyển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

B – Sai. Sinh quyển là toàn bộ sinh vật trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh của môi trường.

Bài 43.2 trang 90 Sách bài tập KHTN 8: Khu sinh học là

A. một hệ sinh thái của một vùng địa lí trên Trái Đất.

B. một hệ sinh thái với môi trường vô sinh đặc trưng.

C. tập hợp nhiều hệ sinh thái tại một khu vực địa lí xác định.

D. hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khu sinh học là hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định.

Bài 43.3 trang 90 Sách bài tập KHTN 8: Sự phân chia Sinh quyển thành các khu vực sinh học dựa vào

A. điều kiện địa lí, khí hậu và hệ động thực vật ở đó.

B. điều kiện nhiệt độ, lượng mưa và hệ động thực vật ở đó.

C. điều kiện địa chất, thổ nhưỡng và hệ động thực vật ở đó.

D. điều kiện khí hậu và hệ động thực vật ở đó.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sự phân chia Sinh quyển thành các khu vực sinh học dựa vào điều kiện khí hậu và hệ động thực vật ở đó.

Bài 43.4 trang 90 Sách bài tập KHTN 8: Khu sinh học nào sau đây có khí hậu thuận lợi và hệ động thực vật phong phú nhất?

A. Rừng rụng lá theo mùa ôn đới.

B. Thảo nguyên.

C. Savan.

D. Rừng nhiệt đới.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khu sinh học có khí hậu thuận lợi và hệ động thực vật phong phú nhất là rừng mưa nhiệt đới. Rừng mưa nhiệt đới có khí hậu nóng và ẩm quanh năm, lượng mưa hằng năm cao nên hệ động thực vật đa dạng và phong phú.

Bài 43.5 trang 90 Sách bài tập KHTN 8: Khu sinh học nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất trong Sinh quyển?

A. Biển.

B. Đồng rêu đới lạnh.

C. Thảo nguyên.

D. Hoang mạc và sa mạc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Khu sinh học chiếm diện tích lớn nhất trong Sinh quyển là khu sinh học biển, vì biển chiếm khoảng ¾ bề mặt Trái Đất, là nơi sinh sống của nhiều động, thực vật thủy sinh.

Bài 43.6 trang 91 Sách bài tập KHTN 8: Hệ động, thực vật với các đại diện là cây bao báp và các đàn động vật ăn cỏ lớn như ngựa vằn, linh dương,… là đặc trưng của khu sinh học

A. thảo nguyên.

B. savan.

C. hoang mạc.

D. rừng nhiệt đới.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Hệ động, thực vật với các đại diện là cây bao báp và các đàn động vật ăn cỏ lớn như ngựa vằn, linh dương,… là đặc trưng của khu sinh học savan.

Bài 43.7 trang 91 Sách bài tập KHTN 8: Khí hậu ấm áp với hệ động, thực vật phong phú, nhiều cây dây leo là đặc trưng của khu sinh học

A. thảo nguyên.

B. savan.

C. rừng rụng lá theo mùa ôn đới.

D. rừng nhiệt đới.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khí hậu ấm áp với hệ động, thực vật phong phú, nhiều cây dây leo là đặc trưng của khu sinh học rừng nhiệt đới. Do rừng mưa nhiệt đới có khí hậu nóng và ẩm quanh năm, lượng mưa hằng năm cao, nên hệ động thực vật đa dạng và phong phú.

Bài 43.8 trang 91 Sách bài tập KHTN 8: Hầu hết các khu rừng ở Việt Nam thuộc khu sinh học nào sau đây?

A. . Rừng rụng lá theo mùa ôn đới.

B. Rừng lá kim.

C. Savan.

D. Rừng nhiệt đới.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hầu hết các khu rừng ở Việt Nam thuộc khu sinh học rừng nhiệt đới, lượng mưa dồi dào và độ ẩm cao.

Bài 43.9 trang 91 Sách bài tập KHTN 8: Rừng Cần Giờ thuộc khu sinh học

A. nước ngọt.

B. nước đứng.

C. nước chảy.

D. nước mặn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Rừng Cần Giờ thuộc khu sinh học nước mặn. Rừng gồm quần thể các loài động, thực vật điển hình của vùng ngập mặn. Trong đó, nổi bật nhất là đàn khỉ đuôi dài cùng nhiều loài chim, cò khác nhau. Tổng diện tích khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ là 75.740 ha.

Bài 43.10 trang 91 Sách bài tập KHTN 8: Nên nuôi các loài cá có nhu cầu O2 cao ở đâu cho phù hợp?

A. Sông, suối.

B. Ao, hồ.

C. Đầm lầy.

D. Đồng ruộng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nên nuôi các loại cá có nhu cầu O2 cao ở sông, suối. Do sông, suối là hệ sinh thái nước chảy có hàm lượng oxygen hòa tan cao hơn hệ sinh thái nước đứng như ao, hồ, đầm lầy, đồng ruộng.

Bài 43.11 trang 91 Sách bài tập KHTN 8: Khu sinh học nào sau đây thuộc khu sinh học nước chảy?

A. Hồ Tây.

B. Hồ Ba Bể.

C. Đầm Thị Tường.

D. Sông Hồng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Khu sinh học thuộc khu sinh học nước chảy là Sông Hồng.

Hồ Tây, hồ Ba Bể và đầm Thị Tường thuộc khu sinh học nước đứng.

Bài 43.12 trang 91 Sách bài tập KHTN 8: Rừng ngập mặn là một trong những khu sinh học biển có vai trò vô cùng quan trọng trong tự nhiên. Tuy nhiên, hiện nay diện tích rừng ngập mặn ngày càng bị thu hẹp do nhiều nguyên nhân. Em hãy tìm hiểu và cho biết nguyên nhân, hậu quả của tình trạng này; từ đó đề xuất biện pháp ngăn chặn.

Lời giải:

- Nguyên nhân: khai thác quá mức, chặt phá để chuyển thành các đầm nuôi thủy sản, do ô nhiễm.

- Hậu quả: Nhiều loài cây lấy sợi, lấy gỗ bị phá bỏ gây thiệt hại về mặt kinh tế và môi trường, biển xâm lấn dần làm giảm diện tích đất ở và nuôi trồng, vùng nước ven bờ bị ô nhiễm, nhiều loài sinh vật bị mất nơi cư trú, sinh sản dẫn đến mất cân bằng sinh học nghiêm trọng.

- Biện pháp: Tuyên truyền rộng rãi tới người dân về tầm quan trọng của việc bảo vệ rừng ngập mặn. Kiểm soát chặt chẽ các khu rừng ngập mặn, xử lí nghiêm các trường hợp khai thác và chuyển đổi mục đích sử dụng rừng trái phép, hạn chế lượng nước và rác thải ra môi trường,…

Lý thuyết KHTN 8 Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

I. SINH QUYỂN

- Khái niệm: Sinh quyển là toàn bộ sinh vật trên Trái Đất và các nhân tố vô sinh của môi trường.

- Thành phần cấu trúc của sinh quyển: Sinh quyển là một hệ sinh thái khổng lồ, bao gồm khí quyển, địa quyển và thuỷ quyển.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

Sinh quyển

- Trong Sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống tự nhiên trên phạm vi toàn cầu.

II. CÁC KHU SINH HỌC

- Khái niệm khu sinh học: Các hệ sinh thái lớn đặc trưng về đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác định gọi là các khu sinh học.

- Phân loại: Sinh quyển gồm các khu sinh học trên cạn và các khu sinh học dưới nước.

1. Một số khu sinh học trên cạn

- Một số khu sinh học trên cạn như: đồng rêu đới lạnh, rừng lá kim phương bắc, rừng rụng lá theo mùa ôn đới, thảo nguyên, savan và hoang mạc, rừng nhiệt đới.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

Các khu sinh học trên cạn

Tên

Đặc điểm

Đồng rêu đới lạnh

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

- Khí hậu vùng cực quanh năm băng giá, thời kì trời quang đãng và ấm áp rất ngắn.

- Thực vật chiếm ưu thế là các loài sống nơi ẩm ướt và lạnh như rêu, địa y,…

- Động vật có các loài gấu trắng bắc cực, chim cánh cụt, tuần lộc, hươu,… và côn trùng.

Rừng lá kim phương bắc

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

- Khí hậu đặc trưng với mùa đông kéo dài và có tuyết phủ dày, mùa hè ngắn.

- Thực vật chủ yếu là các loài cây lá kim như tùng, bách, thông,..

- Động vật thích nghi với đời sống ở tuyết như thỏ tuyết, linh miêu, chó sói, gấu,…

Rừng rụng lá theo mùa ôn đới

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

- Khí hậu ấm áp về mùa hè, lạnh vào mùa đông.

- Thực vật chủ yếu là các loài cây cỏ lá khô và rụng vào mùa đông như phong, sến đỏ, sồi,…

- Động vật có nhiều loài di cư tránh mùa đông và ngủ đông như sóc, chim gõ kiến, hươu, lợn lòi, cáo, gấu,…

Thảo nguyên

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

- Khí hậu ôn đới, có mùa hạ tương đối nóng nhưng sang mùa đông thì lạnh, đôi khi có tuyết rơi.

- Thực vật chủ yếu là cỏ thấp.

- Động vật chủ yếu là các loài chạy nhanh và thích nghi với sự thay đổi khí hậu theo mùa rõ rệt như ngựa, sóc, sói,…

Savan

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

- Khí hậu savan khô, nóng.

- Thực vật chủ yếu là cây bụi mọc xen với cây cỏ, cây rụng lá vào mùa khô vì thiếu nước.

- Động vật chủ yếu là các loài như linh dương, ngựa vằn, hươu cao cổ, đà điểu, sư tử, báo,…

Sa mạc và hoang mạc

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

- Khí hậu khô hạn, nhiệt độ không khí nóng vào ban ngày và lạnh vào ban đêm.

- Thực vật chủ yếu là cây bụi chịu hạn tốt như xương rồng, cỏ lạc đà, ngải,…

- Động vật là các loài thích nghi với khí hậu khô và nóng như lạc đà, thằn lằn, rắn, sâu bọ cánh cứng,…

Rừng nhiệt đới

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

- Khí hậu nóng và ẩm quanh năm, lượng mưa hằng năm cao.

- Thực vật đa dạng về các loại cây gỗ, cây hòa thảo, dương xỉ, nấm,…

- Động vật đa dạng và phong phú, có các loài như khỉ, rùa, rắn, báo đốm, dơi, hổ, côn trùng,…

2. Một số khu sinh học dưới nước

- Một số khu sinh học dưới nước như: khu sinh học nước ngọt với các hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ, đầm lầy,…) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối,…), khu sinh học nước mặn (đầm phá, rừng ngập mặn, biển,…).

Hệ sinh thái nước đứng

Hệ sinh thái nước chảy

Hệ sinh thái biển

- Vùng nước nông có các loài thực vật có rễ bám trong bùn, động vật đáy.

- Vùng nước sâu vừa: có sinh vật phù du.

- Vùng nước sâu: có các động vật thích nghi với bóng tối.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

- Vùng thượng lưu có các loài động vật có khả năng bơi giỏi.

- Vùng hạ lưu: có thực vật và các loài động vật nổi.

- Vùng trung lưu: thành phần sinh vật pha trộn.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

- Phân chia theo chiều thẳng đứng: tầng mặt có nhiều sinh vật nổi, tầng giữa có nhiều động vật tự bơi và tầng đáy có các động vật đáy.

- Phân chia theo chiều ngang: vùng ven bờ có thành phần sinh vật phong phú hơn và vùng khơi.

Lý thuyết KHTN 8 Cánh diều Bài 43: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học
Đánh giá

0

0 đánh giá