Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 32: Hệ hô hấp ở người sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 32: Hệ hô hấp ở người
Bài 32.1 trang 63 Sách bài tập KHTN 8: Khi hít vào không khí sẽ lần lượt đi qua các cơ quan:
A. khoang mũi → khí quản → hầu → thanh quản → phế quản → phế nang.
B. khoang mũi → hầu → phế quản → phế nang → khí quản → thanh quản.
C. khoang mũi → khí quản → phế quản → hầu → thanh quản → phế nang.
D. khoang mũi → hầu → thanh quản → khí quản → phế quản → phế nang.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Khi hít vào không khí sẽ lần lượt đi qua các cơ quan: khoang mũi → hầu → thanh quản → khí quản → phế quản → phế nang.
Bài 32.2 trang 63 Sách bài tập KHTN 8: Nơi diễn ra sự trao đổi khí với mao mạch là
A. khí quản.
B. phế quản.
C. phế nang.
D. thanh quản.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nơi diễn ra sự trao đổi khí với mao mạch là phế nang. Phế nang được bao bọc bởi hệ thống mao mạch dày đặc giúp quá trình trao đổi khí diễn ra dễ dàng.
Bài 32.3 trang 63 Sách bài tập KHTN 8: Khí quản có chức năng
A. phát âm.
B. cho thức ăn đi qua.
C. cho không khí đi qua và làm sạch không khí.
D. trao đổi khí với mao mạch.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khí quản có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục, dẫn khí từ ngoài vào. Do đó, khí quản có chức năng cho không khí đi qua và làm sạch không khí.
A. thanh quản.
B. phế nang.
C. màng phổi.
D. phế quản.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phế quản nối khí quản với phổi. Phế quản chia thành hai nhánh đi vào phổi và phân nhánh đến các phế nang để máu lưu thông từ đường ống dẫn khí đến các phế nang và ngược lại.
Bài 32.5 trang 64 Sách bài tập KHTN 8: Chức năng của phế nang là
A. trao đổi khí.
B. dẫn vào phổi.
C. làm ẩm không khí.
D. cung cấp O2 cho phổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Chức năng của phế nang là trao đổi khí. Phế nang được bao bọc bởi hệ thống mao mạch dày đặc giúp quá trình trao đổi khí diễn ra dễ dàng, O2 từ phế nang đi vào mao mạch phổi và CO2 từ mao mạch phổi đi ra phế nang.
Bài 32.6 trang 64 Sách bài tập KHTN 8: Chức năng của hầu đối với hệ hô hấp là
A. cho phép không khí đi từ đường dẫn khí vào máu.
B. cho phép không khí từ mũi đi vào thanh quản.
C. cho phép không khí đi từ mũi xuống miệng.
D. làm sạch không khí.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Chức năng của hầu đối với hệ hô hấp là cho phép không khí từ mũi đi vào thanh quản. Ngoài ra, hầu còn có tuyến amidan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào lympho giúp làm sạch không khí trước khi vào phổi.
Bài 32.7 trang 64 Sách bài tập KHTN 8: Những phát biểu nào dưới đây về xoang mũi là đúng?
(1) Xoang mũi có hệ thống mao mạch dày đặc có chức năng làm ấm không khí.
(2) Xoang mũi có tuyến tiết chất nhầy có chức năng làm ẩm không khí trước khi
vào phổi.
(3) Xoang mũi có hệ thống mao mạch dày đặc, có chức năng trao đổi không khí: O2 đi từ xoang mũi vào mao mạch, CO2 đi từ mao mạch ra xoang mũi.
(4) Xoang mũi có nhiều lông mũi có chức năng lọc không khí.
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
(1), (2), (4) Đúng. Xoang mũi có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có nhiều lông mũi và lớp mao mạch dày đặc giúp ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi.
(3) Sai. Trao đổi không khí là chức năng của phế nang.
Bài 32.8 trang 64 Sách bài tập KHTN 8: Quá trình hô hấp là
A. quá trình hít vào đưa không khí giàu khí CO2 từ môi trường vào phổi.
B. quá trình khí O2 từ phế nang đi vào mao mạch phổi và CO2 từ mao mạch phổi đi ra phế nang.
C. quá trình khí CO2 được vận chuyển từ phế nang đến tế bào nhờ hệ tuần hoàn.
D. quá trình thở ra không khí giàu O2 từ phổi ra ngoài môi trường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Quá trình hô hấp là quá trình khí O2 từ phế nang đi vào mao mạch phổi và CO2 từ mao mạch phổi đi ra phế nang.
Bên trong …(1)… có những sợi lông nhỏ, có nhiều mạch máu và tuyến tiết chất nhầy có tác dụng làm sạch, làm ấm và …(2)… Sau đó không khí đi xuống …(3)… rồi xuống…(4)… Khí quản là một ống rỗng, gồm nhiều vòng sụn hở xếp chồng lên nhau, đóng vai trò …(5)… xuống phía dưới của hệ hô hấp. Khí quản phân nhánh thành hai ống được gọi là …(6)…, mỗi ống đi vào một …(7)… Các phế quản …(8)… nhiều lần bên trong phổi, tương tự như mô hình phân nhánh của cành cây. Ở phần cuối cùng của tiểu phế quản là một loạt cấu trúc giống như bong bóng nhỏ được gọi là …(9)…
Lời giải:
(1) mũi
(2) làm ẩm không khí
(3) thanh quản
(4) khí quản
(5) dẫn không khí
(6) phế quản
(7) phổi
(8) phân nhánh
(9) phế nang
Hàng dọc:
(1) Chức năng chính của hệ hô hấp.
(2) Những túi khí được sắp xếp như chùm nho, nằm ở đầu tận của các ống dẫn khí nhỏ nhất trong phổi.
(3) Một ống dẫn khí hình lăng trụ, nối thanh quản với phế quản.
(4) Một phần của hệ hô hấp bao gồm xoang mũi, hầu (họng), khí quản, phế quản.
(5) Bộ phận có chức năng làm trao đổi khí, nằm trong lồng ngực, gồm lá phải và lá trái.
(8) Một cơ vân dẹt, rộng, hình vòm, làm thành một vách ngăn giữa lồng ngực và ổ bụng, tham gia vào cử động hô hấp.
Hàng ngang:
(6) Bộ phận nằm ngay bên dưới hầu (họng), tham gia vào quá trình dẫn khí, tạo âm thanh.
(7) Bệnh nhiễm trùng tại đường dẫn khí hoặc phổi, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng hô hấp của người bệnh.
(9) Bộ phận trên cùng của đường dẫn khí, có chức năng làm ấm, làm ẩm và làm sạch không khí.
(10) Bộ phận nằm dưới khí quản, được phân chia thành các nhánh nhỏ đi sâu vào phổi, có chức năng dẫn khí.
Lời giải:
Hàng dọc:
(1) Chức năng chính của hệ hô hấp: Trao đổi khí (TRAODOIKHI).
(2) Những túi khí được sắp xếp như chùm nho, nằm ở đầu tận của các ống dẫn khí nhỏ nhất trong phổi: Phế nang (PHENANG).
(3) Một ống dẫn khí hình lăng trụ, nối thanh quản với phế quản: Khí quản (KHIQUAN).
(4) Một phần của hệ hô hấp bao gồm xoang mũi, hầu (họng), khí quản, phế quản: Đường dẫn khí (DUONGDANKHI).
(5) Bộ phận có chức năng làm trao đổi khí, nằm trong lồng ngực, gồm lá phải và lá trái: Phổi (PHOI).
(8) Một cơ vân dẹt, rộng, hình vòm, làm thành một vách ngăn giữa lồng ngực và ổ bụng, tham gia vào cử động hô hấp: Cơ hoành (COHOANH).
Hàng ngang:
(6) Bộ phận nằm ngay bên dưới hầu (họng), tham gia vào quá trình dẫn khí, tạo âm thanh: Thanh quản (THANHQUAN).
(7) Bệnh nhiễm trùng tại đường dẫn khí hoặc phổi, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng hô hấp của người bệnh: Viêm đường hô hấp (VIEMDUONGHOHAP).
(9) Bộ phận trên cùng của đường dẫn khí, có chức năng làm ấm, làm ẩm và làm sạch không khí: Khoang mũi (KHOANGMUI).
(10) Bộ phận nằm dưới khí quản, được phân chia thành các nhánh nhỏ đi sâu vào phổi, có chức năng dẫn khí: Phế quản (PHEQUAN).
Lời giải:
Bệnh |
Nguyên nhân |
Hậu quả |
Cách phòng tránh |
Viêm họng
|
Vi khuẩn và virus |
- Gây sốt cao, đau rát họng, ho khan, hoặc có đờm, sưng đau amidan, nuốt vướng, mệt mỏi. - Gây biến chứng: khó nuốt, khó nói, khó thở, viêm tai giữa, viêm phổi,…
|
- Rửa tay sạch bằng xà phòng. - Vệ sinh mũi họng. - Chữa viêm họng khỏi triệt để, tránh biến chứng.
|
Cúm |
Virus cúm (Influenza virus) |
- Gây sốt ho nhức đầu, đau cơ và mệt mỏi. - Gây biến chứng: viêm cơ, suy đa cơ quan,…
|
- Tiêm vaccine. - Rửa tay đúng cách. - Vệ sinh mũi họng. - Che miệng và mũi khi ho hoặc hắt hơi. - Tránh tiếp xúc gần với người bệnh. - Tránh chạm tay vào mắt mũi hoặc miệng. |
Ung thư phổi
|
- Khói thuốc lá - Ô nhiễm không khí - Tiếp xúc với chất phóng xạ,…
|
- Gây khó thở, ho nhiều, đau tức ngực. - Làm suy kiệt cơ thể. - Gây tử vong.
|
- Không hút thuốc. - Lối sống lành mạnh.
|
Lý thuyết KHTN 8 Bài 32: Hệ hô hấp ở người
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ HÔ HẤP
- Cấu tạo: Hệ hô hấp gồm đường dẫn khí và phổi. Hệ hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng hô hấp:
Các cơ quan |
Đặc điểm cấu tạo |
Chức năng |
|
Đường dẫn khí |
Mũi |
Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có nhiều lông mũi và lớp mao mạch dày đặc. |
Giúp làm sạch, làm ẩm, làm ấm không khí trước khi vào phổi. |
Họng |
Có tuyến amidan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào lympho. |
Tiêu diệt vi khuẩn trong không khí trước khi vào phổi và dẫn không khí. |
|
Thanh quản |
Có nắp thanh quản, có thể cử động để đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn. |
Phát âm, dẫn và sưởi ấm không khí. |
|
Khí quản |
Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục. |
Dẫn khí, làm sạch không khí, điều hòa lượng khí vào phổi. |
|
Phế quản |
Chia thành 2 nhánh đi vào phổi và phân nhánh đến các phế nang. |
Dẫn khí, điều hòa lượng khí vào phổi. |
|
Cơ quan trao đổi khí |
Hai lá phổi |
Gồm nhiều phế nang. Phế nang được bao bọc bởi hệ thống mạch máu dày đặc. |
Là nơi diễn ra quá trình trao đổi khí. |
Các cơ quan của hệ hô hấp và chức năng
- Chức năng: Hệ hô hấp thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường.
+ Quá trình hít vào đưa không khí giàu O2 đi qua đường dẫn khí vào phổi, thực hiện trao đổi khí tại phế nang: O2 từ phế nang đi vào mao mạch phổi và CO2 từ mao mạch phổi đi ra phế nang.
+ Hệ tuần hoàn giúp vận chuyển O2 từ phế nang đến tế bào và CO2 từ tế bào ra phế nang. Quá trình thở ra đưa không khí giàu CO2 từ phổi qua đường dẫn khí ra ngoài môi trường.
Cấu tạo phổi, phế nang và sự trao đổi khí giữa phế nang với mao mạch
II. BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
- Một số bệnh về hệ hô hấp thường gặp: viêm đường hô hấp (viêm mũi, viêm họng, viêm thanh quản, viêm phế quản), viêm phổi, hen suyễn, cúm, hội chứng hô hấp cấp tính nghiêm trọng (bệnh SARS, MERS, COVID-19,…).
Một số triệu chứng và biến chứng của bệnh viêm phổi cấp do virus Corona gây ra
- Nguyên nhân gây bệnh về hô hấp:
+ Các virus, vi khuẩn gây bệnh.
+ Ô nhiễm không khí: Bụi mịn và các hóa chất trong không khí ô nhiễm gây kích ứng hệ hô hấp, làm tê liệt lớp lông rung trong đường dẫn khí, cản trở hồng cầu vận chuyển O2, từ đó gây tổn thương hệ hô hấp, suy giảm chức năng phổi.
Ô nhiễm không khí
+ Khói thuốc lá: Khói thuốc lá chứa hàng ngàn hóa chất độc hại, chất gây nghiện (nicotine), chất gây ung thư, khí CO và các loại khí độc khác làm giảm khả năng vận chuyển O2 của máu nên dẫn đến phá hủy hệ hô hấp, gây bệnh hen suyễn, ung thư phổi, ung thư thanh quản, phổi tắc nghẽn mạn tính,… Khói thuốc lá gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe không chỉ của người hút thuốc lá mà còn của người không hút thuốc nhưng tiếp xúc với khói thuốc.
Khói thuốc lá
- Biện pháp phòng bệnh hô hấp:
+ Giảm tiếp xúc với tác nhân gây bệnh.
+ Tiêm vaccine phòng bệnh.
+ Giữ vệ sinh cá nhân.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
+ Không hút thuốc lá.
+ Chế độ dinh dưỡng khoa học.
+ Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
+ Nghỉ ngơi điều độ.
+ Luyện tập thể dục, thể thao phù hợp.
Một số biện pháp phòng bệnh viêm đường hô hấp do virus corona gây ra
III. THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO
1. Cơ sở lí thuyết
- Hô hấp nhân tạo được sử dụng để cấp cứu người bị đuối nước, ngạt (bị vùi lấp, ngạt khí độc), điện giật,… dẫn đến ngừng thở, ngừng tim. Hô hấp nhân tạo giúp lưu thông khí và lưu thông máu.
2. Các bước tiến hành
Trước tiên, cần loại bỏ nguyên nhân gây gián đoạn hô hấp, gọi ngay cấp cứu (số máy 115) và tiến hành hô hấp nhân tạo cho nạn nhân càng nhanh càng tốt theo các bước sau:
Bước 1: Đặt nạn nhân nằm ngửa trên nền phẳng, cứng; lau đờm rãi, lấy hết dị vật trong mũi, miệng; nới rộng quần áo.
Bước 2: Tiến hành ép tim và thổi ngạt trong 2 phút theo chu kì 30 lần ép tim thì thổi ngạt 2 lần liên tiếp. Các thao tác cần liên tục, dứt khoát, nhịp nhàng.
Kĩ thuật ép tim
Kĩ thuật thổi ngạt
Bước 3: Đánh giá xem nạn nhân có thở lại được không bằng cách quan sát màu sắc môi, kiểm tra mạch tại cổ,… trong thời gian không quá 10 giây. Nếu chưa thấy dấu hiệu thở lại, tiếp tục thực hiện bước 2. Nếu nạn nhân có thể thở được, đặt nạn nhân nằm nghiêng, giữ ấm và đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
3. Đánh giá kết quả và câu hỏi
- Nhận xét việc thực hiện các thao tác của em trong mỗi bước hô hấp nhân tạo.
- Tại sao cần thực hiện hô hấp nhân tạo cho bệnh nhân càng sớm càng tốt (thường trong 1 – 4 phút đầu tiên từ khi nạn nhân bị đuối nước)?
- Tại sao vị trí đặt tay khi ép tim là ½ phía dưới của xương ức?
- Tại sao khi thổi ngạt cần nâng cằm và bóp mũi của nạn nhân?