Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 3 Lesson 2 trang 16, 17 - iLearn Smart World

434

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 3 Lesson 2 trang 16, 17 sách iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 3 Lesson 2 trang 16, 17

New words

a (trang 16 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Find the words in the word search. (Tìm các từ trong bảng.)

SBT Tiếng Anh 11 Unit 3 Lesson 2 (trang 16, 17) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 11 Unit 3 Lesson 2 (trang 16, 17) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Giải thích:

- cost of living: chi phí sinh hoạt

- crime: tội phạm

- lack: thiếu

- security: sự an toàn

- health care: chăm sóc sức khoẻ

- mental health: sức khỏe tinh thần

b (trang 16 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with the words from Task a. (Điền vào chỗ trống với các từ trong Phần a.)

1. There is a _____ of healthy food options at our school.

2. We need to improve our _____. Lots of things have been stolen recently.

3. The _____ is very high in my city, so you need a lot of money.

4. The city’s _____ rate is rising, so people are very worried about their safety.

5. _____ in cities is often better so people from the country travel there to visit doctors.

6. If a person’s thinking or behavior suddenly changes, it might be because of a _____ issue.

Đáp án:

1. lack

2. security

3. cost of living

4. crime

5. Health care

6. mental health

Giải thích:

1. lack: thiếu

2. security: sự an toàn

3. cost of living: chi phí sinh hoạt

4. crime: tội phạm

5. health care: chăm sóc sức khoẻ

6. mental health: sức khỏe tinh thần

Hướng dẫn dịch:

1. Trường học của chúng ta thiếu các lựa chọn thực phẩm lành mạnh.

2. Chúng ta cần cải thiện an ninh của mình. Gần đây có rất nhiều thứ đã bị đánh cắp.

3. Chi phí sinh hoạt ở thành phố của tôi rất cao nên bạn cần rất nhiều tiền.

4. Tỷ lệ tội phạm của thành phố đang gia tăng nên mọi người rất lo lắng về sự an toàn của mình.

5. Chăm sóc sức khỏe ở thành phố thường tốt hơn nên người dân từ quê ra đó để khám bệnh.

6. Nếu suy nghĩ hoặc hành vi của một người đột ngột thay đổi, đó có thể là do vấn đề sức khỏe tâm thần.

Reading

a (trang 16 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Read about three cities. What type of text is this? (Đọc về ba thành phố. Đây là kiểu văn bản gì?)

1. a newspaper article

2. a blog

3. an email

Last week, I wrote about my three worst cities in the world so that you guys would know where NOT to visit. This week, I’ll tell you about my three best cities.

Cost of living: Quito, Ecuador

This South American city is well known for its low cost of living. Lots of people visit Quito in order to enjoy Ecuadorian food. The street food in Quito is famous because it’s delicious, and it’s really cheap, too! I’ve tried street food in many countries, but the cheapest and best street food was in Quito!

Security: Tokyo, Japan

Tokyo has a very low crime rate. I studied in Tokyo for a year when I was a university student, and I always felt very safe and welcome. One evening after class, I caught a train back to my apartment. I was so tired that I left my laptop on a seat in the station! I went back the next day in order to talk to the station staff, and my laptop was still on the seat! I thought I was very lucky. However, my Japanese friends told me that this is normal in Tokyo!

Nature: Helsinki, Finland

If you want to visit a city with fresh air and clean water, try Helsinki. In Helsinki, you are never more than ten minutes away from nature. Nature is great for our mental health. The government protects and takes care of the parks and forests so that the local people can enjoy nature any time.

So, there you have it. These are my three best cities. What do you think? Do you have a favorite city of your own?

Leave a comment below!

Đáp án: 2

Hướng dẫn dịch:

Tuần trước, tôi đã viết về ba thành phố tệ nhất trên thế giới của mình để các bạn biết những nơi KHÔNG nên đến thăm. Tuần này, tôi sẽ kể cho bạn nghe về ba thành phố tuyệt vời nhất theo quan điểm tôi.

Chi phí sinh hoạt: Quito, Ecuador

Thành phố Nam Mỹ này nổi tiếng với chi phí sinh hoạt thấp. Rất nhiều người ghé thăm Quito để thưởng thức ẩm thực của Ecuador. Ẩm thực đường phố ở Quito nổi tiếng vì vừa ngon, vừa rẻ nữa! Tôi đã thử thức ăn đường phố ở nhiều quốc gia, nhưng thức ăn đường phố ngon nhất và rẻ nhất là ở Quito!

An ninh: Tokyo, Nhật Bản

Tokyo có tỷ lệ tội phạm rất thấp. Tôi đã học ở Tokyo một năm khi còn là sinh viên đại học, và tôi luôn cảm thấy rất an toàn và được chào đón. Một buổi tối sau giờ học, tôi bắt một chuyến tàu trở về căn hộ của mình. Tôi đã quá mệt mỏi đến nỗi tôi đã để máy tính xách tay của mình trên một chiếc ghế trong nhà ga! Tôi quay lại vào ngày hôm sau để nói chuyện với nhân viên nhà ga, và máy tính xách tay của tôi vẫn ở trên ghế! Tôi nghĩ rằng tôi đã rất may mắn. Tuy nhiên, những người bạn Nhật Bản của tôi nói với tôi rằng điều này là bình thường ở Tokyo!

Thiên nhiên: Helsinki, Phần Lan

Nếu bạn muốn đến thăm một thành phố có không khí trong lành và nước sạch, hãy thử đến Helsinki. Ở Helsinki, bạn không bao giờ rời xa thiên nhiên quá mười phút. Thiên nhiên rất tốt cho sức khỏe tinh thần của chúng ta. Chính phủ bảo vệ và chăm sóc các công viên và rừng để người dân địa phương có thể tận hưởng thiên nhiên bất cứ lúc nào.

Vì vậy, bạn đã biết ba thành phố rồi đấy. Đây là ba thành phố tốt nhất theo ý tôi. Bạn nghĩ sao? Bạn có một thành phố yêu thích của riêng bạn không?

Hãy để lại bình luận bên dưới nhé!

b (trang 17 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, read and answer. (Bây giờ hãy đọc và trả lời.)

1. According to the writer, why do lots of people visit Quito?

2. Why is Quito’s street food famous?

3. Why was the writer in Tokyo for a year?

4. Where did the writer find their laptop?

5. Why does the Helsinki government protect the parks and forests?

Đáp án:

1. In order to enjoy Ecuadorian food.

2. It's delicious and cheap.

3. To study/ For university.

4. On the (same) seat.

5. So that the local people can enjoy nature.

Giải thích:

1. Thông tin: Lots of people visit Quito in order to enjoy Ecuadorian food. (Rất nhiều người ghé thăm Quito để thưởng thức ẩm thực của Ecuador.)

2. Thông tin: The street food in Quito is famous because it’s delicious, and it’s really cheap, too! (Ẩm thực đường phố ở Quito nổi tiếng vì vừa ngon, vừa rẻ nữa!)

3. Thông tin: I studied in Tokyo for a year when I was a university student, and I always felt very safe and welcome. (Tôi đã học ở Tokyo một năm khi còn là sinh viên đại học, và tôi luôn cảm thấy rất an toàn và được chào đón.)

4. Thông tin: I went back the next day in order to talk to the station staff, and my laptop was still on the seat! (Tôi quay lại vào ngày hôm sau để nói chuyện với nhân viên nhà ga, và máy tính xách tay của tôi vẫn ở trên ghế!)

5. Thông tin: The government protects and takes care of the parks and forests so that the local people can enjoy nature any time. (Chính phủ bảo vệ và chăm sóc các công viên và rừng để người dân địa phương có thể tận hưởng thiên nhiên bất cứ lúc nào.)

Hướng dẫn dịch:

1. Theo người viết, tại sao có nhiều người đến thăm Quito?

- Để thưởng thức món ăn Ecuador.

2. Tại sao ẩm thực đường phố Quito lại nổi tiếng?

- Vừa ngon vừa rẻ.

3. Tại sao nhà văn lại ở Tokyo một năm?

- Đi học/ Vào đại học.

4. Người viết tìm thấy máy tính xách tay của họ ở đâu?

- Trên ghế (giống nhau).

5. Tại sao chính phủ Helsinki bảo vệ các công viên và rừng?

- Để người dân địa phương có thể tận hưởng thiên nhiên.

Grammar

a (trang 17 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Circle the correct words. (Khoanh vào từ đúng.)

1. We should build a metro so that/ in order to reduce pollution.

2. We must protect our forests so that/ in order to people can enjoy nature.

3. Our city needs good schools so that/ in order to give children a better education.

4. So that/ In order to improve security, we need more police on the streets.

5. We should improve our health care system so that/ in order to people can live longer.

Đáp án:

1. in order to

2. so that

3. in order to

4. In order to

5. so that

 

Giải thích:

Cấu trúc chỉ mục đích:

- S + V + in order to + V nguyên thể: … để …

- S + V + so that + S + V: … để mà ai đó làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên xây dựng tàu điện ngầm để giảm ô nhiễm.

2. Chúng ta phải bảo vệ rừng để con người có thể tận hưởng thiên nhiên.

3. Thành phố của chúng ta cần những trường học tốt để mang đến cho trẻ em một nền giáo dục tốt hơn.

4. Để cải thiện an ninh, chúng ta cần thêm cảnh sát trên đường phố.

5. Chúng ta nên cải thiện hệ thống chăm sóc sức khỏe để mọi người có thể sống lâu hơn.

b (trang 17 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write sentences using the prompts. (Viết câu sử dụng các gợi ý.)

1. we need/ reduce/ crime rate/ people/ can feel safe

2. people/ often/ move/ other countries/ enjoy/ low/ cost of living

3. I/ spent/ week/ nature/ improve/ my/ mental health

4. people/ move/ the city/ they/ can get better jobs

5. people/ travel/ countryside/ enjoy/ the lack of pollution

Đáp án:

1. We need to reduce the crime rate so that people can feel safe.

2. People often move to other countries in order to enjoy a low cost of living.

3. I spent a week in nature in order to improve my mental health.

4. People move to the city so that they can get better jobs.

5. People travel to the countryside in order to enjoy the lack of pollution.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta cần giảm tỷ lệ tội phạm để mọi người có thể cảm thấy an toàn.

2. Mọi người thường chuyển đến các nước khác để tận hưởng mức sống thấp.

3. Tôi đã dành một tuần hòa mình vào thiên nhiên để cải thiện sức khỏe tinh thần của mình.

4. Mọi người chuyển đến thành phố để có thể kiếm được việc làm tốt hơn.

5. Mọi người về nông thôn để tận hưởng cảm giác không bị ô nhiễm.

Writing

(trang 17 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write about the ways you would like to improve the place where you live and the purpose of each improvement. Use the new words from this lesson or your own ideas. Write 100-120 words. (Viết về những cách bạn muốn cải thiện nơi bạn sống và mục đích của từng cải thiện. Sử dụng các từ mới từ bài học này hoặc ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)

Gợi ý:

I love my hometown, but there are some things I would like to improve. First of all, I think that we should improve our public transportation in order to reduce traffic jams. Also, there is a lack of shops here. I think that we should have a new shopping center so that people can go shopping on the weekends. Finally, our town is a bit boring because there is nothing for kids to do. We play soccer and badminton in the street, but that’s very dangerous. Our town needs a better park so that children have a safe place to play after school.

Hướng dẫn dịch:

Tôi yêu quê hương của mình, nhưng có một số điều tôi muốn cải thiện. Trước hết, tôi nghĩ rằng chúng ta nên cải thiện phương tiện giao thông công cộng để giảm ùn tắc giao thông. Ngoài ra, ở đây thiếu các cửa hàng. Tôi nghĩ rằng chúng ta nên có một trung tâm mua sắm mới để mọi người có thể đi mua sắm vào cuối tuần. Cuối cùng, thị trấn của chúng tôi hơi nhàm chán vì không có gì cho trẻ em chơi. Chúng tôi chơi bóng đá và cầu lông trên đường phố, nhưng điều đó rất nguy hiểm. Thị trấn của chúng ta cần một công viên tốt hơn để mà trẻ em có một nơi vui chơi an toàn sau giờ học.

Đánh giá

0

0 đánh giá