Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Địa Lí 8. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Địa Lí 8 Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
Phần 1. 15 câu trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
Câu 1. Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng
A. rất nhỏ.
B. vừa và nhỏ.
C. rất lớn.
D. khá lớn.
Đáp án đúng là: B
Mặc dù có nhiều khoáng sản nhưng phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. Về khoáng sản năng lượng, nước ta có trữ lượng khoảng hơn 3 tỉ tấn than đá, vài tỉ tấn dầu mỏ và hàng trăm tỉ m3 khí tự nhiên. Việt Nam cũng có một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn trên thế giới như bô-xít, đất hiếm, titan.
Câu 2. Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản năng lượng?
A. Dầu mỏ.
B. Man-gan.
C. Bô-xít.
D. Cao Lanh.
Đáp án đúng là: A
Dựa vào tính chất công dụng có thể sắp xếp khoáng sản thành một số nhóm:
- Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…
- Khoáng sản kim loại:
+ Kim loại đen: sắt, man-gan, crôm.
+ Kim loại màu: đồng, chì, kẽm, ni-ken, bô-xít, thiếc, ti-tan, vàng,…
- Khoáng sản phi kim loại: đá quý, a-pa-tit, sét, cao lanh, đá vôi, cát sỏi xây dựng, nước khoáng...
Câu 3. Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản phi kim loại?
A. Dầu mỏ.
B. Man-gan.
C. Ti-tan.
D. Đá quý.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào tính chất công dụng có thể sắp xếp khoáng sản thành một số nhóm:
- Khoáng sản năng lượng: than, dầu mỏ, khí tự nhiên,…
- Khoáng sản kim loại:
+ Kim loại đen: sắt, man-gan, crôm.
+ Kim loại màu: đồng, chì, kẽm, ni-ken, bô-xít, thiếc, ti-tan, vàng,…
- Khoáng sản phi kim loại: đá quý, a-pa-tit, sét, cao lanh, đá vôi, cát sỏi xây dựng, nước khoáng...
Câu 4. Ở nước ta, các mỏ nội sinh thường hình thành ở
A. các vùng biển nông, vùng bờ biển.
B. các vùng đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh.
C. vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng.
D. nơi có hoạt động mac-ma, ven biển.
Đáp án đúng là: B
Các mỏ nội sinh thường hình thành ở các vùng có đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, có hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào, như vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, dãy Trường Sơn,...
Câu 5. Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Thềm lục địa phía Đông Nam.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng biển Trung Bộ, các đảo.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Đáp án đúng là: A
Ở nước ta, dầu mỏ và khí tự nhiên có tổng trữ lượng khoảng 10 tỉ tấn dầu quy đổi, phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía đông nam.
Câu 6. Than phân bố chủ yếu ở khu vực nào dưới đây?
A. Đông Bắc.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Bắc.
D. Tây Nguyên.
Đáp án đúng là: A
Ở nước ta, than đá với tổng trữ lượng khoảng 7 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở Đông Bắc, đặc biệt là bể than Quảng Ninh.
Câu 7. Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn.
B. Bắc Giang.
C. Lào Cai.
D. Yên Bái.
Đáp án đúng là: C
Ở nước ta, mỏ A-pa-tít có tổng trữ lượng khoảng 2 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Lào Cai. Apatit được dung để sản xuất phân bón.
Câu 8. Mỏ bôxít tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Đáp án đúng là: B
Ở nước ta, mỏ Bô-xít có tổng trữ lượng khoảng 9,6 tỉ tấn, phân bố tập trung ở Tây Nguyên (Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum,...), ngoài ra còn có ở một số tỉnh phía bắc (Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang).
Câu 9. Đồng bằng nào sau đây ở nước ta tập trung nhiều than bùn?
A. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án đúng là: D
Vào giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn nhất.
Câu 10. Ở nước ta, sắt phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Đông Nam Bộ.
D. Tây Nguyên.
Đáp án đúng là: A
Sắt: Tổng trữ lượng khoảng 1,1 tỉ tấn, phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc (Thái Nguyên, Lào Cai, Hà Giang),... và Bắc Trung Bộ (Hà Tĩnh).
Câu 11. Ở vùng Bắc Trung Bộ, mỏ sắt tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa.
B. Nghệ An.
C. Quảng Trị.
D. Hà Tĩnh.
Đáp án đúng là: D
Ở Bắc Trung Bộ, mỏ sắt tập trung chủ yếu ở tỉnh Hà Tĩnh với mỏ có quy mô và trữ lượng lớn nhất là Thạch Khê. Mỏ Thạch Khê là một mỏ sắt lớn nằm ở phía Bắc Việt Nam, tỉnh Hà Tĩnh. Thạch Khê là một trong những mỏ có trữ lượng quặng sắt lớn nhất Việt Nam và trên thế giới với trữ lượng ước tính khoảng 550 triệu tấn, quặng có 42% kim loại là sắt. Hiện có kế hoạch tăng khai thác quặng sắt từ năm triệu lên bảy triệu tấn mỗi năm.
Câu 12. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?
A. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
B. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.
C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
D. Khó khăn trong khâu vận chuyển.
Đáp án đúng là: C
Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là gây ô nhiễm môi trường sinh thái ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người. Điển hình như ở vùng Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vũng Tàu,…
Câu 13. Một số khoáng sản nước ta
A. có khả năng tự phục hồi.
B. không bị hao kiệt nhiều.
C. có trữ lượng rất lớn.
D. bị khai thác quá mức.
Đáp án đúng là: D
Một số loại khoáng sản bị khai thác quá mức dẫn tới nguy cơ cạn kiệt, vì vậy cần phải sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản.
Câu 14. Khoáng sản là loại tài nguyên
A. tự phục hồi được.
B. có giá trị vô tận.
C. không phục hồi được.
D. thường bị hao kiệt.
Đáp án đúng là: C
Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. Do đó, dù giàu có đến đâu chúng ta cũng phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên này.
Câu 15. Ở nước ta, tài nguyên khoáng sản có vai trò nào sau đây?
A. Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C. Đảm bảo an ninh lương thực của nước ta.
D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.
Đáp án đúng là: B
Tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của đất nước: là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, cung cấp nhiên liệu cho sản xuất, phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của người dân,...
Phần 2. Lý thuyết Địa lí 8 Bài 1: Bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
I. Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản
1. Tài nguyên khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng
- Do nằm ở vị trí giao nhau giữa các vành đai sinh khoáng, nên Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản rất phong phú và đa dạng.
- Nước ta đã xác định được trên 5.000 mỏ và điểm quặng của hơn 60 loại khoáng sản khác nhau.
- Ở Việt Nam có đủ các nhóm khoáng sản, như:
+ Khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên,…);
+ Khoáng sản kim loại (sắt, đồng, bô-xit, man-gan, đất hiếm,..)
+ Phi kim loại (a-pa-tit, đá vôi,...).
2. Phần lớn các mỏ có quy mô trung bình và nhỏ
- Phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ. Điều này gây khó khăn cho việc khai thác và công tác quản lí tài nguyên khoáng sản.
- Một số loại khoáng sản có trữ lượng lớn, như: dầu mỏ, bô-xit, đất hiếm, titan,…
3. Khoáng sản phân bố tương đối rộng:
- Do có lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp nên tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố tương đối rộng khắp trong cả nước.
- Các khoáng sản có trữ lượng lớn phân bố tập trung ở một số khu vực như:
+ Dầu mỏ và khí tự nhiên được tích tụ trong các bể trầm tích ở vùng thềm lục địa;
+ Than đá tập trung ở vùng Đông Bắc;
+ Than nâu có nhiều ở đồng bằng sông Hồng;
+ Titan phân bố chủ yếu ở vùng Duyên hải miền Trung;
+ Bô-xit phân bố chủ yếu ở Tây Nguyên,...
Khai thác than tại Quảng Ninh
II. Sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
1. Vai trò của tài nguyên khoáng sản
- Tài nguyên khoáng sản có vai trò quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của đất nước:
+ là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp;
+ Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia;
+ Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất;
+ Phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày của người dân,...
2. Hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản
- Nhiều loại tài nguyên khoáng sản nước ta vẫn chưa được thăm dò, đánh giá đầy đủ tiềm năng và giá trị;
- Một số loại tài nguyên chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả, vẫn còn tình trạng khai thác quá mức.
- Công nghệ khai thác một số khoáng sản chưa tiên tiến, gây lãng phí tài nguyên và những hệ quả như xói mòn, trượt đất, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm đất, nước và huỷ hoại môi trường ở những nơi khai thác khoáng sản.
3. Biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta
- Thực hiện nghiêm Luật Khoáng sản Việt Nam.
- Áp dụng các biện pháp quản lí chặt chẽ việc thăm dò, khai thác khoáng sản; tăng cường trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên khoáng sản.
- Áp dụng các biện pháp công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến khoáng sản; tăng cường nghiên cứu, sử dụng các nguồn vật liệu thay thế, tài nguyên năng lượng tái tạo (năng lượng Mặt Trời; Năng lượng gió,…)
Xem thêm các bài Trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: