Lý thuyết Tin học 6 Bài 2 (Cánh diều 2024): Trình bày trang, định dạng và in văn bản

5.8 K

Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin học 6.

Tin học lớp 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản

A. Lý thuyết Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản

1. Khám phá cách thực hiện định dạng đoạn

- Đoạn văn bản là một hay một số dòng văn bản được viết giữa hai kí tự ngắt dòng.

- Các thuộc tính định dạng đoạn thường dùng là: kiểu căn lề, độ dãn dòng, độ dãn đoạn.

- Định dạng đoạn hợp lí sẽ làm cho văn bản được trình bày đẹp hơn vì các dòng và các đoạn được dãn cách phù hợp, văn bản được căn biên đều hai bên cũng đẹp hơn.

- Để định dạng đoạn, đặt con trỏ soạn thảo nằm trong đoạn đó rồi nháy chuột vào các lệnh định dạng đoạn.

Lý thuyết Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản | Cánh diều

2. Tìm hiểu về định dạng trang

- Định dạng trang là công việc chủ yếu của trình bày trang văn bản.

- Định dạng trang là xác định lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của trang văn bản.

- Công cụ định dạng trang trong dải lệnh Page Layout.

Lý thuyết Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản | Cánh diều

3. In văn bản

Chọn lệnh Print, chọn đúng tên máy in.

Lý thuyết Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản | Cánh diều

B. 15 câu trắc nghiệm Tin học 6 Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản

Câu 1: Để định dạng cụm từ "Việt Nam" thành "Việt Nam" ta nhấn lần lượt các tổ hợp phím nào sau đây:

A. Ctrl+I → Ctrl+B.

B. Ctrl+B → Ctrl+E.

C. Ctrl+I → Ctrl+U.

D. Ctrl+B → Ctrl+U.

TRẢ LỜI:

- Muốn in nghiêng ta dùng: Ctrl+I.

- Muốn gạch chân ta dùng: Ctrl+U. 

Đáp án:C.

Câu 2: Phím Tab trên bàn phím dùng để đưa con trỏ văn bản:

A. Cách ra một ký tự trống.

B. Cách ra một khoảng trống.

C. Chuyển sang đoạn mới.

D. Xuống dòng kế tiếp.

TRẢ LỜI: Phím Tab trên bàn phím dùng để đưa con trỏ văn bản: cách ra một khoảng trống.

Đáp án:B.

Câu 3: Tổ hợp phím nào sau đây dùng để tạo chỉ số bình phương (x2)?

A. Ctrl - >.  

B. Ctrl - =. 

C. Ctrl - Shift - =.

D. Ctrl - Shift - >.

TRẢ LỜI: Tổ hợp phím Ctrl - Shift - =. dùng để tạo chỉ số bình phương (x2).

Đáp án: C.

Câu 4: Để sao chép đoạn văn từ vị trí này tới vị trí khác trong một văn bản bằng cách kéo thả chuột, cần phải nhấn giữ phím nào trong khi kéo thả?

A. Nhấn giữ đồng thời hai phím Ctrl và Alt.

B. Nhấn giữ phím Shift.

C. Nhấn giữ phím Ctrl.

D. Nhấn giữ phím Alt.

TRẢ LỜI: Để sao chép đoạn văn từ vị trí này tới vị trí khác trong một văn bản bằng cách kéo thả chuột, cần phải nhấn giữ phím Ctrl trong khi kéo thả.

Đáp án: C.

Câu 5: Tổ hợp phím nào sau đây căn thẳng hai bên lề?

A. Ctrl - L. 

B. Ctrl - E. 

C. Ctrl - R.

D. Ctrl - J.

TRẢ LỜI: Tổ hợp phím Ctrl - J căn thẳng hai bên lề.

Đáp án: D.

Câu 6: Thao tác nào không phải là thao tác định dạng văn bản?

A. Căn giữa đoạn văn bản.

B. Chọn chữ màu xanh.

C. Thay đổi kiểu chữ thành chữ nghiêng.

D. Thêm hình ảnh vào văn bản.

TRẢ LỜI: Các lệnh định dạng văn bản nằm trong thẻ Home, ở nhóm lệnh Paragraph, thường gồm: căn lề, chọn kiểu chữ, chọn màu chữ,…

Đáp án: D.

Câu 7: Một số thuộc tính định dạng kí tự cơ bản gồm có:

A. Phông (Font) chữ.

B. Kiểu chữ (Type).

C. Cỡ chữ và màu sắc.

D. Cả ba ý trên đều đúng.

TRẢ LỜI: Định dạng kí tự cơ bản gồm có: phông chữ, kiểu chữ (Type), cỡ chữ và màu sắc, ...

Đáp án: D.

Câu 8: Trong soạn thảo Word, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự, ta thực hiện:

A. Tools / Bullets and Numbering.

B. Format / Bullets and Numbering.

C. File / Bullets and Numbering.

D. Edit / Bullets and Numbering.

TRẢ LỜI: Trong soạn thảo Word, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự, ta thực hiện: Format / Bullets and Numbering.

Đáp án:B.

Câu 9: Để gõ được ký tự phía trên (trong phím có hai ký tự) ta phải kết hợp phím nào sau đây?

A. Shift.

B. Ctrl. 

C. Alt.

D. Tab.

TRẢ LỜI: Để gõ được ký tự phía trên (trong phím có hai ký tự) ta phải kết hợp phím Shift.

Đáp án: A.

Câu 10: Hãy chọn phương án đúng. Để tự động đánh số trang ta thực hiện

A. Insert \ Page Numbers.

B. File \ Page Setup.

C. Insert \ Symbol.

D. Cả ba ý đều sai.

TRẢ LỜI: Để tự động đánh số trang ta thực hiện: Insert \ Page Numbers.  

Đáp án: A.

Câu 11: Để có thể soạn thảo văn bản Tiếng Việt, trên máy tính thông thường cần phải có:

A. Chương trình hỗ trợ gõ Tiếng Việt và bộ phông chữ Việt.

B. Phần mềm trò chơi.

C. Phần mềm soạn thảo văn bản.

D. Cả A và C đúng.

TRẢ LỜI: Để có thể soạn thảo văn bản Tiếng Việt, trên máy tính thông thường cần phải có: 

- Chương trình hỗ trợ gõ Tiếng Việt và bộ phông chữ Việt.

- Phần mềm soạn thảo văn bản.

Đáp án:D.

Câu 12: Khi soạn thảo văn bản Word, thao tác nào cho phép để mở nhanh hộp thoại Find and Replace (tìm kiếm và thay thế):

A. Ctrl + X.

B. Ctrl + A.

C. Ctrl + C.

D. Ctrl + F.

TRẢ LỜI: Ctrl + F : Find and Replace. 

Đáp án: D.

Câu 13: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh:

A. Orientation.

B. Size.

C. Margins.                                              

D. Columns.

TRẢ LỜI: Để đặt hướng cho trang văn bản, trên thẻ Page Layout vào nhóm lệnh Page Setup sử dụng lệnh Orientation.

Đáp án: A.

Câu 14: Trong phần mềm soạn thảo văn bản MS Word, những cách nào sau đây thực hiện được việc in văn bản ra máy in?

A. Từ bảng chọn File nháy chuột vào lệnh Print.

B. Từ bảng chọn File nháy chuột vào lệnh Print để mở ra một vùng chọn in. Trong vùng chọn in này nháy chuột vào nút lệnh Print.

C. Từ dải lệnh View, nháy chuột vào lệnh Print Layout.

D. Từ dải lệnh View, nháy chuột vào lệnh Read Mode.

TRẢ LỜI:

- Thực hiện được việc in văn bản ra máy in là từ bảng chọn File nháy chuột vào lệnh Print để mở ra một vùng chọn in. Trong vùng chọn in này nháy chuột vào nút lệnh Print.

- Phương án A thực hiện thiếu bước. Phương án C là hiển thị văn bản ở ché độ như khi in ra. Phương án D là hiển thị văn bản ở chế độ đọc toàn màn hình.

Đáp án: B.

Câu 15: Những phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lợi ích của định dạng trang? Vì sao?

A. Trình bày trang văn bản với lề trái và lề phải hợp lí.

B. Trình bày trang văn bản với lề trên và lề dưới hợp lí.

C. Trình bày trang văn bản với độ dãn cách phù hợp giữa các đoạn.

D. Chọn khổ giấy và hướng in cho trang văn bản một cách phù hợp.

TRẢ LỜI: Đáp án C là sai vì đó là lợi ích của định dạng đoạn.

Đáp án: C.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản

Lý thuyết Bài 2: Trình bày trang, định dạng và in văn bản

Lý thuyết Bài 3: Thực hành tìm kiếm, thay thế và định dạng văn bản

Lý thuyết Bài 4: Trình bày thông tin ở dạng bảng

Lý thuyết Bài 5: Thực hành tổng hợp về soạn thảo văn bản

Đánh giá

0

0 đánh giá