100 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 12 (Global Success 2024) có đáp án: Robots

2.7 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệmTiếng Anh lớp 6 Unit 12: Robots sách Global Success. Bài viết gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Tiếng Anh 6. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 12: Robots

1. Trắc nghiệm Từ vựng: Robos

Câu 1: Choose the best answer

Which robot can make coffee?

A. Space robot

B. Doctor robot

C. Worker robot

D. Home robot

Đáp án: D

Giải thích:

Space robot (n) người máy vũ trụ

Doctor robot (n) người máy bác sĩ

Worker robot (n) người máy công nhân

Home robot (n) người máy làm việc nhà

Dịch câu hỏi: Robot nào có thể pha cà phê?

Câu 2: Choose the best answer

Which robot can help sick people?

A. Space robot

B. Doctor robot

C. Worker robot

D. Home robot

Đáp án: B

Giải thích:

Space robot (n) người máy vũ trụ

Doctor robot (n) người máy bác sĩ

Worker robot (n) người máy công nhân

Home robot (n) người máy làm việc nhà

Dịch câu hỏi: Robot nào có thể giúp người bệnh?

Câu 3: Choose the best answer

____________robots can build space stations on the planets.

A. Space

B. Doctor

C. Workers

D. Home

Đáp án: A

Giải thích:

Space robot (n) người máy vũ trụ

Doctor robot (n) người máy bác sĩ

Worker robot (n) người máy công nhân

Home robot (n) người máy làm việc nhà

=> Space robots can build space stations on the planets.

Tạm dịch: Robot không gian có thể xây dựng các trạm vũ trụ trên các hành tinh.

Câu 4: Choose the best answer

“We waste a lot of money and time researching and making robots” – “____________”.

A. I think not.

B. I don’t think so.

C. I agree with.

D. I don’t hope so.

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch câu hỏi:

“Chúng tôi lãng phí rất nhiều tiền và thời gian để nghiên cứu và chế tạo rô bốt” - “____________”.

A. sai ngữ pháp

B. Tôi không nghĩ vậy.

C. sai ngữ pháp

D. Tôi không hy vọng như vậy.

Câu 5: Put the suitable words in each sentence. 

recognize

make

understand

lift

guard

1. Attention! Do you

what I’m saying?

2. I usually

coffee for the whole family.

3. Please help me

the heavy things.

4. They raise dog to

the houses.

5. He has a good memory. He can

our faces.

Đáp án: 

Giải thích:

Ta ghép các cụm từ có nghĩa với nhau:

understand what I’m saying (v) hiểu lời tôi nói

make coffee (v) pha cà phê

lift heavy things (v) bê đồ nặng

gurad houses (v) canh gác nhà

recognize faces (v) nhận ra khuôn mặt

1. Attention! Do you understand what I’m saying? (Tập trung vào! Các em có hiểu tôi đang nói gì không?)

2. I usually make coffee for the whole family. (Tôi thường pha cà phê cho cả gia đình.)

3. Please help me lift the heavy things. (Xin hãy giúp tôi bê những đồ nặng.)

4. They raise dog to guard the houses. (Họ nuôi chó để canh giữ nhà cửa.)

5. He has a good memory. He can recognize our faces. (Anh ấy có một trí nhớ tốt. Anh ấy có thể nhận ra khuôn mặt của chúng tôi.)

Câu 6: Match the pictures with suitable activities

1. cut the hedge                TOP 23 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Robos (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

2. do the dishes                TOP 23 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Robos (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

3. do the laundry              TOP 23 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Robos (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

4. make the bed                TOP 23 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Robos (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

5. do exercises                 TOP 23 câu Trắc nghiệm Tiếng anh 6 Từ vựng (có đáp án): Robos (phần 1) - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đáp án: 

Giải thích:

cut the hedge (v) cắt tỉa hàng rào

do the dishes (v) rửa bát

do the laundry (v) giặt giũ

make the bed (v) dọn dẹp giường

do exercises (v) tập thể dục

Câu 7: Choose the best answer

I'm not careful, so my mother rarely asks me to  ______the dishes.

A. do

B. make

C. take

D. break

Đáp án: A

Giải thích:

do(v) làm

make (v) làm

take (v) lấy

break (v) làm vỡ

Ta có cụm từ do the dishes: rửa bát

=> I'm not careful, so my mother rarely asks me to do the dishes.

Tạm dịch: Tính tôi không cẩn thận nên ít khi mẹ nhờ tôi rửa bát.

Câu 8: Choose the best answer

Will robots be able to _________ our faces?

A. recognizing

B. recognizes

C. recognize

D. recognized

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc: will be able to V: sẽ có thể làm gì

=> Will robots be able to recognise our faces?

Tạm dịch: Liệu robot có thể nhận dạng khuôn mặt của chúng ta?

Câu 9: Choose the best answer

The Earth is a ________ in Solar System.

A. plant

B. planet

C. plants

D. planets

Đáp án: B

Giải thích:

Vị trí cần điền là một danh từ số ít vì phía trước đó có mạo từ “a” => loại C, D

plant (n) cây planet (n) hành tinh

=> The Earth is a planet in Solar System.

Tạm dịch: Trái đất là một hành tinh trong Hệ mặt trời.

Câu 10: Choose the best answer

My future robot will be able to help me do the ___________.

A. garden

B. gardens

C. gardening

D. gardened

Đáp án: C

Giải thích:

garden(n) vườn

gardens/ gardening (v) làm vườn

gardening (n) công việc làm vườn

Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có mạo từ “the”=> do the gardening: làm vườn

=> My future robot will be able to help me do the gardening.

Tạm dịch: Robot tương lai của tôi sẽ có thể giúp tôi làm vườn.

Câu 11: Choose the best answer

Robots can ______our houses when we are away.

A. see

B. guard

C. look at

D. look

Đáp án: B

Giải thích:

see (v) nhìn, gặp

guard (v) canh gác

look at (v) nhìn

look(v) nhìn

=> Robots can guard our houses when we are away.

Tạm dịch: Robot có thể canh giữ nhà của chúng ta khi chúng ta đi vắng.

Câu 12: Choose the best answer

“Do you think robots can work longer than people __________getting tired?”

A. but

B. with

C. without

D. of

Đáp án: C

Giải thích:

but: nhưng

with: với

without: với không, mà không

of: của

=> “Do you think robots can work longer than people without getting tired?”

Tạm dịch: "Bạn có nghĩ rằng robot có thể làm việc lâu hơn con người mà không thấy mệt mỏi?"

Câu 13: Choose the word that has the CLOSEST meaning with the word below:

In the past robots had a minor role because they could only do very simple things.

A. big

B. tall

C. huge

D. small

Đáp án: D

Giải thích:

big (adj) to lớn

tall (adj) cao

huge (adj) to, rộng

small (adj) nhỏ

=> minor = small

=> In the past robots had a small role because they could only do very simple things.

Tạm dịch: Trước đây robot chỉ có vai trò nhỏ vì chúng chỉ có thể làm những việc rất đơn giản.

Câu 14: Choose the best answer

In my__________, robots will be able to do all of our work.

A. opinion

B. bag

C. room

D. future

Đáp án: A

Giải thích:

opinion (n) ý kiến

bag (n)túi

room (n) phòng

future (n) tương lai

In my opinion = I think

=> In my opinion, robots will be able to do all of our work.

Tạm dịch: Theo tôi, robot sẽ có thể làm tất cả công việc của chúng ta.

Câu 15: Choose the best answer

Some robots will help me do the housework, such as cooking meals, or _______ the flowers.

A. water

B. to water

C. waters

D. watering

Đáp án: D

Giải thích:

Ta sử dụng cấu trúc song song vì vị trí cần điền có chức năng trong câu giống với động từ ngay phía trước “cooking”

=> Some robots will help me do the housework, such as cooking meals, or watering the flowers.

Tạm dịch: Một số robot sẽ giúp tôi làm việc nhà, chẳng hạn như nấu bữa ăn, hoặc tưới hoa.

Câu 16: Choose the best answer

In the past robots had a minor _______ because they could only do very simple things.

A. location

B. meaning

C. role

D. feature

Đáp án: C

Giải thích:

location (n) vị trí

meaning (n) ý nghĩa

role (n) vai trò

feature (n) đặc điểm

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất

=> In the past robots had a minor role because they could only do very simple things.

Tạm dịch: Trước đây robot chỉ có vai trò nhỏ vì chúng chỉ có thể làm những việc rất đơn giản.

Câu 17: Choose the best answer

In the future, robots will be able to do more __________things for us.

A. easy

B. harder

C. complicated

D. much difficult

Đáp án: C

Giải thích:

easy: dễ

harder: khó hơn

complicated: phức tạp

much difficult: khó

Ta thấy trước vị trí cần điền là “more” nên cần một tính từ dài trong so sánh hơn => Đáp án C, D phù hợp

Loại D vì “much” phải đứng trước “more” để nhấn mạnh so sánh hơn

=> In the future, robots will be able to do more complicated things for us.

Tạm dịch: Trong tương lai, robot sẽ có thể làm những việc phức tạp hơn cho chúng ta.

Câu 18: Choose the best answer

My father always ______coffee at home instead of going to the coffee shop.

A. do

B. does

C. make

D. makes

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: make coffee: pha cà phê

Dấu hiệu nhận biết: always -> sử dụng thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + Vs,es

Chủ ngữ “ My father” số ít nên động từ phải thêm s,es

=> My father always makes coffee at home instead of going to the coffee shop.

Tạm dịch: Cha tôi luôn pha cà phê ở nhà thay vì đến quán cà phê.

Câu 19: Choose the best answer

Robots will be able to __________the personal computer in the future.

A. do

B. replace

C. make

D. recognise

Đáp án: B

Giải thích:

do (v) làm

replace (v) thay thế

make (v) làm

recognise (v) nhận ra, nhận biết

=> Robots will be able to replace the personal computer in the future.

Tạm dịch: Robot sẽ có thể thay thế máy tính cá nhân trong tương lai.

Câu 20: Choose the best answer

Robots will be able to __________the personal computer in the future.

A. do

B. replace

C. make

D. recognise

Đáp án: B

Giải thích:

do (v) làm

replace (v) thay thế

make (v) làm

recognise (v) nhận ra, nhận biết

=> Robots will be able to replace the personal computer in the future.

Tạm dịch: Robot sẽ có thể thay thế máy tính cá nhân trong tương lai.

Câu 21: Choose the best answer

Many people think spending money on robots is a complete _______of time and money.

A. cut

B. number

C. waste

D. amount

Đáp án: C

Giải thích:

cut (n) sự cắt giảm

number (n) con số

waste (n) sự lãng phí

amount (n) lượng, số lượng

=> Many people think spending money on robots is a complete waste of time and money.

Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng chi tiền cho robot là hoàn toàn lãng phí thời gian và tiền bạc.

Câu 22: Choose the best answer

Home robots can do things _________repairing things around the house or looking after the garden.

A. such

B. like

C. with

D. of

Đáp án: B

Giải thích:

Khi muốn liệt kê 1 loạt, sự vật hay sự việc, ta dùng giới từ such as/ like với nghĩa “như là, như”

=> Home robots can do things like repairing things around the house or looking after the garden.

Tạm dịch: Robot gia đình có thể làm những việc như sửa chữa mọi thứ xung quanh nhà hoặc trông coi khu vườn.

Câu 23: Choose the best answer

“Robots are helping us a lot in industry, education, and in our house.” – “___________”

A. I agree with you

B. I hope not

C. Do you agree with that?

D. What about you?

Đáp án: A

Giải thích:

“Robot đang giúp chúng tôi rất nhiều trong công nghiệp, giáo dục và trong ngôi nhà của chúng tôi.” - “___________”

A. Tôi đồng ý với bạn

B. Tôi hy vọng là không

C. Bạn có đồng ý với điều đó không?

D. Còn bạn thì sao?

2. Trắc nghiệm Ngữ pháp: So sánh nhất của tính từ ngắn

Câu 1: Choose the best answer

She is ……student in my class.

A. most hard-working                 

B. more hard-working

C. the most hard-working           

D. as hard-working

Đáp án: C

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

=> She is the most hard-working student in my class.

Tạm dịch: Cô ấy là học sinh chăm chỉ nhất trong lớp của tôi.

Câu 2: Choose the best answer

He is one of …………….students in my school.

A. talented   

B. the talented  

C. most talented               

Dthe most talented

Đáp án: D

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

=> He is one of the most talented students in my school.

Tạm dịch: Anh ấy là một trong những học sinh tài năng nhất trường tôi.

Câu 3: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

It’s (good)  holiday I’ve had.

Đáp án: 

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the adj-est

Tính từ good trong câu là tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất: good => the best

=> It’s the best holiday I’ve had.

Tạm dịch: Đó là kỳ nghỉ tuyệt vời nhất mà tôi đã có.

Câu 4: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

This is (exciting)  film I’ve ever seen.

Đáp án: 

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

Tính từ exciting là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: exciting => the most exciting

=> This is the most exciting film I’ve ever seen.

Tạm dịch: Đây là bộ phim thú vị nhất mà tôi từng xem.

Câu 5: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

My Tam is one of (popular)  singers in my country.

Đáp án: 

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

Tính từ popular là tính từ dài nên ta phải thêm most và giữ nguyên tính từ: popular => the most popular

=> My Tam is one of the most popular singers in my country.

Tạm dịch: Mỹ Tâm là một trong những ca sĩ được yêu thích nhất ở nước tôi.

Câu 6: Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 

This building/ modern/ in/ the city.

Đáp án: 

Giải thích:

- modern tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: S + be + the most + adj

=> This building is the most  modern in the city.

Tạm dịch: Tòa nhà này hiện đại nhất thành phố.

Câu 7: Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 

Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.

Đáp án: 

Giải thích:

- common tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: S + be + the most + adj

=> Playing sports is the most common activity in my city.

Tạm dịch: Chơi thể thao là hoạt động phổ biến nhất ở thành phố của tôi.

Câu 8: Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. 

 Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?

Đáp án: 

Giải thích:

- popular tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

Cấu trúc: Be + S + the most + adj?

=> Is rice the most popular food in Vietnam?

Tạm dịch: Gạo có phải là lương thực phổ biến nhất ở Việt Nam?

Câu 9: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

He is (clever)  student in my group.

Đáp án: 

Giải thích:

Đây là câu so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the adj-est…

Tính từ clever trong câu là tính từ dài nhưng có quy tắc đặc biệt. Với từ này, ta áp dụng quy tắc của tính từ ngắn nên ta chỉ cần thêm đuôi –est: clever => the cleverest

=> He is the cleverest student in my group.

Tạm dịch: Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong nhóm của tôi.

Câu 10: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc

French is considered to be (difficult)  than English, but Chinese is the  language.

Đáp án: 

Giải thích:

- Vị trí số 1 là so sánh hơn vì trong câu có 2 danh từ để so sánh và có từ so sánh “than”

Cấu trúc: S1+ be + more adj than S2

 => difficult -> more difficult

- Vị trí sô 2 là so sánh hơn nhất vì trong câu chỉ có một danh từ, không thể áp dụng cấu trúc so sánh hơn.

Cấu trúc: S + be the most adj…

=> difficult -> most difficult

=> French is considered to be more difficult than English, but Chinese is the most difficult language.

Tạm dịch: Tiếng Pháp được đánh giá là khó hơn tiếng Anh, nhưng tiếng Trung là ngôn ngữ khó nhất.

Câu 11: Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.

Nobody is more attractive than her in the contest.

=> She is

Đáp án: 

Giải thích:

Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)

= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)

- attractive tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

=> She is the most attractive girl in the contest.

Tạm dịch: 

Không ai quyến rũ hơn cô ấy trong cuộc thi.

Cô là cô gái quyến rũ  nhất cuộc thi.

Câu 12: Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.

China is the most polluted country in Asia.

=> No country in Asia

Đáp án: 

Giải thích:

Cấu trúc: No + N1 + be + more + adj than + N2 (Không …. hơn ….)

= N2 + be + the most adj…. (Cái gì …. nhất)

- beautiful tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

=> No country in Asia is more polluted than China.

Tạm dịch: Trung Quốc là quốc gia ô nhiễm nhất châu Á.

Không có quốc gia nào ở châu Á ô nhiễm hơn Trung Quốc.

Câu 13: Rewrite the following sentences with no change in the meaning. Use the given words.

 I have never done such a difficult test.

=> This test is

Đáp án: 

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + the most + adj I have (ever) + Vp2 (Cái gì…. nhất mà tôi từng..)

- difficult tính từ dài nên sử dụng cấu trúc so sánh tính từ dài

=> This test is the most difficult I have ever done.

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ làm một bài kiểm tra khó như vậy.

Đây là bài kiểm tra khó nhất mà tôi từng làm.

3. Trắc nghiệm Reading điền từ: Robots

Câu 1: Read and choose the best answer to complete the passage

I have had my robot (1)____ 3 years now, and it has helped me enormously with my schoolwork. I was unable (2)______ to school because I have a health condition. So the government has provided me with a small robot which I can send to school in my place. The robot transmits information to me in real time. It asks and responds to questions from teachers, can move freely around the school, and it even interacts (3) _________ my classmates. I am really happy with it and my grades have improved dramatically since I have had it.

Although it was pretty difficult to use the robot at (4)_________, I realize I am really lucky to have him. I am reading in the paper the other day that a lot of kids want robots to learn or play with, or help them with their chores. I believe a lot more people (5) _________ robots in the future.

I have had my robot (1)________3 years now.

A. since

B. in

C. for

D. with

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: for + khoảng thời gian

=> I have had my robot for 3 years now.

Tạm dịch: Tôi đã có robot của mình được 3 năm rồi

Câu 2: Read and choose the best answer to complete the passage

I have had my robot (1)____ 3 years now, and it has helped me enormously with my schoolwork. I was unable (2)______ to school because I have a health condition. So the government has provided me with a small robot which I can send to school in my place. The robot transmits information to me in real time. It asks and responds to questions from teachers, can move freely around the school, and it even interacts (3) _________ my classmates. I am really happy with it and my grades have improved dramatically since I have had it.

Although it was pretty difficult to use the robot at (4)_________, I realize I am really lucky to have him. I am reading in the paper the other day that a lot of kids want robots to learn or play with, or help them with their chores. I believe a lot more people (5) _________ robots in the future.

I was unable (2) ________to school because I have a health condition.

A. going

B. to go

C. goes

D. went

Đáp án: B

Giải thích:

be unable to V: không thể làm gì

=> I was unable to go to school because I have a health condition.

Tạm dịch: Tôi không thể đến trường vì tình trạng sức khỏe của tôi.

Câu 3: Read and choose the best answer to complete the passage

I have had my robot (1)____ 3 years now, and it has helped me enormously with my schoolwork. I was unable (2)______ to school because I have a health condition. So the government has provided me with a small robot which I can send to school in my place. The robot transmits information to me in real time. It asks and responds to questions from teachers, can move freely around the school, and it even interacts (3) _________ my classmates. I am really happy with it and my grades have improved dramatically since I have had it.

Although it was pretty difficult to use the robot at (4)_________, I realize I am really lucky to have him. I am reading in the paper the other day that a lot of kids want robots to learn or play with, or help them with their chores. I believe a lot more people (5) _________ robots in the future.

It asks and responds to questions from teachers, can move freely around the school, and it even interacts (3) ________ my classmates.

A. with

B. to

C. about

D. of

Đáp án: A

Giải thích:

Giải thích: interact with O: tương tác với ai

=> . It asks and responds to questions from teachers, can move freely around the school, and it even interacts with my classmates.

Tạm dịch: Nó hỏi và trả lời các câu hỏi từ giáo viên, có thể di chuyển tự do xung quanh trường và thậm chí nó còn tương tác với các bạn cùng lớp của tôi.

Câu 4: Read and choose the best answer to complete the passage

I have had my robot (1)____ 3 years now, and it has helped me enormously with my schoolwork. I was unable (2)______ to school because I have a health condition. So the government has provided me with a small robot which I can send to school in my place. The robot transmits information to me in real time. It asks and responds to questions from teachers, can move freely around the school, and it even interacts (3) _________ my classmates. I am really happy with it and my grades have improved dramatically since I have had it.

Although it was pretty difficult to use the robot at (4)_________, I realize I am really lucky to have him. I am reading in the paper the other day that a lot of kids want robots to learn or play with, or help them with their chores. I believe a lot more people (5) _________ robots in the future.

Although it was pretty difficult to use the robot at (4)________, I realize I am really lucky to have him.

A. firstly

B. first

C. then

D. beginning

Đáp án: B

Giải thích:

firstly (adv) đầu tiên

first (n) đầu tiên

then (adv) sau đó

beginning (n) bắt đầu

Ta có cụm từ At first (ngay lúc đầu)

=> Although it was pretty difficult to use the robot at first, I realize I am really lucky to have him.

Tạm dịch: Mặc dù lúc đầu sử dụng robot khá khó khăn nhưng tôi nhận ra mình thực sự may mắn khi có anh ấy.

Câu 5: Read and choose the best answer to complete the passage

I have had my robot (1)____ 3 years now, and it has helped me enormously with my schoolwork. I was unable (2)______ to school because I have a health condition. So the government has provided me with a small robot which I can send to school in my place. The robot transmits information to me in real time. It asks and responds to questions from teachers, can move freely around the school, and it even interacts (3) _________ my classmates. I am really happy with it and my grades have improved dramatically since I have had it.

Although it was pretty difficult to use the robot at (4)_________, I realize I am really lucky to have him. I am reading in the paper the other day that a lot of kids want robots to learn or play with, or help them with their chores. I believe a lot more people (5) _________ robots in the future.

I believe a lot more people (5)______ robots in the future.

A. have

B. had

C. will have

D. has

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: in the future => sử dụng thì tương lai đơn

Cấu trúc: S+ will + V nguyên thể

=> I believe a lot more people will have robots in the future.

Tạm dịch: Tôi tin rằng sẽ có nhiều người có robot hơn trong tương lai.

Câu 6: Read and choose the best answer to complete the passage

Many people think that in the future robots (1)_____ all the housework. They talk about robots that will be able to cook and will tell us when we need to go (2)_____. They say there will be robots in our shoes that do the hovering as we walk around the house! People think these robots will exist in ten years, and they think they will make a big difference to our lives. We will all have more free time. But think about your house today. It is already full (3)_________ machines! We don’t call them robots, but they do the housework for us. Do you do the washing yourself, (4)________ do you use a washing machine? Do you do the washing-up yourself, or do you have a dish-washer? Modern houses are full of machines that help us do the housework every day. We don’t think they are special because they are everywhere. Can you imagine living for 50 years old? The future will be easy, and housework today isn’t so (5)__________!

work today isn’t so hard!

Many people think that in the future robots (1)_______ all the housework.

A. will do

B. do

C. have done

D. are doing

Đáp án: A

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: in the future (trong tương lai) => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.

=> Many people think that in the future robots will do all the housework.

Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng trong tương lai robot sẽ làm hết việc nhà.

Câu 7: Read and choose the best answer to complete the passage

Many people think that in the future robots (1)_____ all the housework. They talk about robots that will be able to cook and will tell us when we need to go (2)_____. They say there will be robots in our shoes that do the hovering as we walk around the house! People think these robots will exist in ten years, and they think they will make a big difference to our lives. We will all have more free time. But think about your house today. It is already full (3)_________ machines! We don’t call them robots, but they do the housework for us. Do you do the washing yourself, (4)________ do you use a washing machine? Do you do the washing-up yourself, or do you have a dish-washer? Modern houses are full of machines that help us do the housework every day. We don’t think they are special because they are everywhere. Can you imagine living for 50 years old? The future will be easy, and housework today isn’t so (5)__________!

work today isn’t so hard!

They talk about robots that will be able to cook and will tell us when we need to go (2)________.

A. shop

B. shopping

C. to shop

D. shopped

Đáp án: B

Giải thích:

go + Ving: đi làm gì

=> They talk about robots that will be able to cook and will tell us when we need to go shopping.

Tạm dịch: Họ nói về những con robot có thể nấu ăn và sẽ cho chúng ta biết khi nào chúng ta cần đi mua sắm.

Câu 8: Read and choose the best answer to complete the passage

Many people think that in the future robots (1)_____ all the housework. They talk about robots that will be able to cook and will tell us when we need to go (2)_____. They say there will be robots in our shoes that do the hovering as we walk around the house! People think these robots will exist in ten years, and they think they will make a big difference to our lives. We will all have more free time. But think about your house today. It is already full (3)_________ machines! We don’t call them robots, but they do the housework for us. Do you do the washing yourself, (4)________ do you use a washing machine? Do you do the washing-up yourself, or do you have a dish-washer? Modern houses are full of machines that help us do the housework every day. We don’t think they are special because they are everywhere. Can you imagine living for 50 years old? The future will be easy, and housework today isn’t so (5)__________!

work today isn’t so hard!

But think about your house today. It is already full (3)_______ machines!

A. with

B. in

C. on

D. of

Đáp án: D

Giải thích:

Giải thích: full of + N: đầy cái gì…

=> But think about your house today. It is already full of machines!

Tạm dịch: Nhưng hãy nghĩ về ngôi nhà của bạn ngày hôm nay. Nó đã đầy máy móc rồi!

Câu 9: Read and choose the best answer to complete the passage

Many people think that in the future robots (1)_____ all the housework. They talk about robots that will be able to cook and will tell us when we need to go (2)_____. They say there will be robots in our shoes that do the hovering as we walk around the house! People think these robots will exist in ten years, and they think they will make a big difference to our lives. We will all have more free time. But think about your house today. It is already full (3)_________ machines! We don’t call them robots, but they do the housework for us. Do you do the washing yourself, (4)________ do you use a washing machine? Do you do the washing-up yourself, or do you have a dish-washer? Modern houses are full of machines that help us do the housework every day. We don’t think they are special because they are everywhere. Can you imagine living for 50 years old? The future will be easy, and housework today isn’t so (5)__________!

work today isn’t so hard!

Do you do the washing yourself, (4)_____do you use a washing machine?

A. or

B. because

C. but

D. so

Đáp án: A

Giải thích:

Dịch câu: Do you do the washing yourself, _____do you use a washing machine? (Bạn có tự giặt giũ không, _____ bạn có sử dụng máy giặt không?)

Ta nhận thấy 2 câu được nối với nhau mang nghĩa câu hỏi lựa chọn nên đáp án A là phù hợp nhất

=> Do you do the washing yourself, or do you use a washing machine?

Tạm dịch: Bạn tự giặt giũ hay sử dụng máy giặt?

Câu 10: Read and choose the best answer to complete the passage

Many people think that in the future robots (1)_____ all the housework. They talk about robots that will be able to cook and will tell us when we need to go (2)_____. They say there will be robots in our shoes that do the hovering as we walk around the house! People think these robots will exist in ten years, and they think they will make a big difference to our lives. We will all have more free time. But think about your house today. It is already full (3)_________ machines! We don’t call them robots, but they do the housework for us. Do you do the washing yourself, (4)________ do you use a washing machine? Do you do the washing-up yourself, or do you have a dish-washer? Modern houses are full of machines that help us do the housework every day. We don’t think they are special because they are everywhere. Can you imagine living for 50 years old? The future will be easy, and housework today isn’t so (5)__________!

work today isn’t so hard!

The future will be easy, and  housework today isn’t so (5)______!

A. easy

B. interesting

C. hard

D. complicated

Đáp án: C

Giải thích:

easy (adj) dễ

interesting (adj) thú vị

hard (adj) khó khăn

complicated (adj) phức tạp

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất.

=> The future will be easy, and  housework today isn’t so hard!

Tạm dịch: Tương lai sẽ dễ dàng, và công việc nội trợ ngày nay không quá khó khăn!

4. Trắc nghiệm Reading đọc hiểu: Robots

Câu 1Robot to the Rescue

Urbie is a new robot.

It has cameras that act as eyes.

Urbie may one day go into a burning building.

Inside, Urbie will search for people

with its camera eyes.

It will let firefighters know

where the people are.

Then the firefighters can save the people.

Urbie has cameras that act as _________.

A. noses

B. ears

C. eyes

D. mouths

Đáp án: C

Giải thích:

Thông tin: It has cameras that act as eyes.

Tạm dịch: Nó có camera hoạt động như mắt thường.

Câu 2: Robot to the Rescue

Urbie is a new robot.

It has cameras that act as eyes.

Urbie may one day go into a burning building.

Inside, Urbie will search for people

with its camera eyes.

It will let firefighters know

where the people are.

Then the firefighters can save the people.

What will Urbie be able to do?

A. It will take picture of fires.

B. It will find people in fires.

C. It will save firefighters.

D. It will burn fires.

Đáp án: B

Giải thích:

Urbie sẽ có thể làm gì?

A. Nó sẽ chụp ảnh đám cháy.

B. Nó sẽ tìm thấy người trong đám cháy.

C. Nó sẽ cứu những người lính cứu hỏa.

D. Nó sẽ đốt cháy những đám cháy.

Thông tinInside, Urbie will search for people

Tạm dịch: Ngoài ra, Urbie sẽ tìm kiếm người.

Câu 3: Robot to the Rescue

Urbie is a new robot.

It has cameras that act as eyes.

Urbie may one day go into a burning building.

Inside, Urbie will search for people

with its camera eyes.

It will let firefighters know

where the people are.

Then the firefighters can save the people.

In the title, the word “rescue” means ____.

A. act

B. know

C. save

D. burn

Đáp án: C

Giải thích:

act (v) diễn

know (v) biết

save (v) cứu

burn (v) đốt

=> rescue = save

Câu 4: Robot to the Rescue

Urbie is a new robot.

It has cameras that act as eyes.

Urbie may one day go into a burning building.

Inside, Urbie will search for people

with its camera eyes.

It will let firefighters know

where the people are.

Then the firefighters can save the people.

Urbie can help ______ to save people.

A. policemen

B. teachers

C. guards

D. firefighters

Đáp án: D

Giải thích:

Urbie có thể giúp ______ cứu người.

A. cảnh sát                      B. giáo viên

C. bảo vệ                        D. lính cứu hỏa

Thông tin:

It will let firefighters know

where the people are.

Tạm dịch: Nó sẽ cho lính cứu hỏa biết người gặp nạn ở đâu.

Câu 5: How long have Honda engineers been creating the ASIMO robot?

A. more than 20 years

B. less than 20 years

C. 20 years

D. nearly 20 years

Đáp án: A

Giải thích:

Các kỹ sư Honda đã tạo ra robot ASIMO được bao lâu?

A. hơn 20 năm

B. dưới 20 năm

C. 20 năm

D. gần 20 năm

Thông tin: Honda engineers have been busy creating the ASIMO robot for more than 20 years.

Tạm dịch: Các kỹ sư của Honda đã bận rộn tạo ra robot ASIMO trong hơn 20 năm.

Câu 6: Read and choose the best answer

Honda engineers have been busy creating the ASIMO robot for more than 20 years. ASIMO is the most advanced humanoid robot in the world. It can walk, climb stairs, understand preprogrammed gestures and spoken commands, recognize voices and faces. ASIMO has arms and hands so it can do things like turn on light, open doors, carry objects, and push carts.

Rather than building a robot that would be another toy, Honda wants to create a robot that would be a helper for people – a robot to help around the house, help the elderly, or help someone confined to a wheelchair or bed. ASIMO is 1.3 meters high, which is just the right height to look eye to eye with someone seated in a chair. ASIMO could also do jobs that are dangerous for humans to do, like going into hazardous areas, or fighting fires.

ASIMO is ___________ humanoid robot in the world.

A. advanced

B. more advanced

C. most advanced

D. the most advanced

Đáp án: D

Giải thích:

Thông tin: ASIMO is the most advanced humanoid robot in the world.

Ngoài ra ta có thể áp dụng cấu trúc so sánh  hơn (the most adj) chọn đáp án đúng

Tạm dịch: ASIMO là robot hình người tiên tiến nhất trên thế giới.

Câu 7: Read and choose the best answer

Honda engineers have been busy creating the ASIMO robot for more than 20 years. ASIMO is the most advanced humanoid robot in the world. It can walk, climb stairs, understand preprogrammed gestures and spoken commands, recognize voices and faces. ASIMO has arms and hands so it can do things like turn on light, open doors, carry objects, and push carts.

Rather than building a robot that would be another toy, Honda wants to create a robot that would be a helper for people – a robot to help around the house, help the elderly, or help someone confined to a wheelchair or bed. ASIMO is 1.3 meters high, which is just the right height to look eye to eye with someone seated in a chair. ASIMO could also do jobs that are dangerous for humans to do, like going into hazardous areas, or fighting fires.

A robot would be a _________ for people.

A. farmer

B. teacher

C. helper

D. doctor

Đáp án: C

Giải thích:

Một robot sẽ là một _________ cho con người.

A. nông dân            B. giáo viên

C. người giúp đỡ      D. bác sĩ

Thông tin: Honda wants to create a robot that would be a helper for people..

Tạm dịchHonda muốn tạo ra một robot có thể giúp ích cho con người ..

Câu 8: Read and choose the best answer

Honda engineers have been busy creating the ASIMO robot for more than 20 years. ASIMO is the most advanced humanoid robot in the world. It can walk, climb stairs, understand preprogrammed gestures and spoken commands, recognize voices and faces. ASIMO has arms and hands so it can do things like turn on light, open doors, carry objects, and push carts.

Rather than building a robot that would be another toy, Honda wants to create a robot that would be a helper for people – a robot to help around the house, help the elderly, or help someone confined to a wheelchair or bed. ASIMO is 1.3 meters high, which is just the right height to look eye to eye with someone seated in a chair. ASIMO could also do jobs that are dangerous for humans to do, like going into hazardous areas, or fighting fires.

How high is an ASIMO?

A. 100 cm

B. 120 cm

C. 130 cm

D. 140 cm

Đáp án: C

Giải thích:

ASIMO cao bao nhiêu?

A. 100 cm B. 120 cm C. 130 cm D. 140 cm

Thông tin: ASIMO is 1.3 meters high, which is just the right height to look eye to eye with someone seated in a chair.

Tạm dịch: ASIMO cao 1,3 mét, là chiều cao vừa phải để có thể nhìn thẳng vào mắt người ngồi trên ghế.

Câu 9: Read and choose the best answer

Honda engineers have been busy creating the ASIMO robot for more than 20 years. ASIMO is the most advanced humanoid robot in the world. It can walk, climb stairs, understand preprogrammed gestures and spoken commands, recognize voices and faces. ASIMO has arms and hands so it can do things like turn on light, open doors, carry objects, and push carts.

Rather than building a robot that would be another toy, Honda wants to create a robot that would be a helper for people – a robot to help around the house, help the elderly, or help someone confined to a wheelchair or bed. ASIMO is 1.3 meters high, which is just the right height to look eye to eye with someone seated in a chair. ASIMO could also do jobs that are dangerous for humans to do, like going into hazardous areas, or fighting fires.

ASIMO can do _________ things.

A. interesting

B. dangerous

C. boring

D. special

Đáp án: B

Giải thích:

ASIMO có thể làm những điều _________.

A. thú vị                 B. nguy hiểm

C. nhàm chán            D. đặc biệt

Thông tin: ASIMO could also do jobs that are dangerous for humans to do, like going into hazardous areas, or fighting fires.

Tạm dịch: ASIMO cũng có thể làm những công việc nguy hiểm cho con người, như đi vào các khu vực nguy hiểm hoặc chữa cháy.

5. Trắc nghiệm Listening: Robots

Câu 1: TRUE OR FALSE

1. Children loved looking at robots.

2. In the future, everyone will have robots.

3. Robots will become friends.

4. If the world is full of robots, there will be a lot of jobs.

5. Robots will be able to take over the world.

Đáp án: 

Giải thích:

1. Children loved looking at robots. (Trẻ em thích nhìn robot.)

Thông tin: Children loved looking at movies with robots.

Tạm dịch: Trẻ em thích xem phim với robot.

=> FALSE

2. In the future, everyone will have robots. (Trong tương lai, mọi người sẽ có robot.)

Thông tin: In the future, we will all have robots.

Tạm dịch: Trong tương lai, tất cả chúng ta sẽ có robot.

=> TRUE

3. Robots will become friends. (Robot sẽ trở thành bạn của nhau.)

Thông tin: I even think one day we’ll have robot friends.

Tạm dịch: Robot sẽ trở thành bạn của nhau.

=> TRUE

4. If the world is full of robots, there will be a lot of jobs. (Nếu thế giới có rất nhiều robot, thì sẽ có rất nhiều việc làm.)

Thông tin: What will happen to us when the world is full of robots? There’ll be no jobs.

Tạm dịch: Điều gì sẽ xảy ra với chúng ta khi thế giới chỉ toàn robot? Sẽ không có việc làm.

=> FALSE

5. Robots will be able to take over the world. (Robot sẽ có thể tiếp quản thế giới.)

Thông tin: Maybe one day we won’t be able to tell robots and humans apart. Maybe they’ll take over the world.

Tạm dịch: Có thể một ngày nào đó chúng ta sẽ không thể phân biệt được robot và con người. Có thể chúng sẽ tiếp quản thế giới.

=> TRUE

Transcripts:

A long time ago, robots belonged to science fiction. Children loved looking at movies with robots. Today, robots are real, and they are helping us. In the future, we will all have robots. They will vacuum the floor, wash the dishes, perhaps even drive our cars. I even think one day we’ll have robot friends. In Japan today, robot engineers are making robots to help old people and to keep them company. It’s still early days. I’d say we are another 20 to 30 years away from robots being everywhere in our lives. What will happen to us when the world is full of robots? There’ll be no jobs. McDonalds will be full of smiling robots. Maybe one day we won’t be able to tell robots and humans apart. Maybe they’ll take over the world.

Tạm dịch: 

Cách đây rất lâu, robot thuộc về khoa học viễn tưởng. Trẻ em thích xem phim với robot. Ngày nay, robot là có thật, và chúng đang giúp chúng ta. Trong tương lai, tất cả chúng ta sẽ có robot. Họ sẽ hút bụi sàn nhà, rửa bát, thậm chí có thể lái xe của chúng tôi. Tôi thậm chí nghĩ rằng một ngày nào đó chúng ta sẽ có những người bạn robot. Ở Nhật Bản ngày nay, các kỹ sư rô bốt đang chế tạo rô bốt để giúp đỡ những người già và để luôn đồng hành Đó vẫn còn là những bước đầu. Tôi muốn nói rằng chúng ta còn 20 đến 30 năm nữa để robot có mặt ở mọi nơi trong cuộc sống của chúng ta. Điều gì sẽ xảy ra với chúng ta khi thế giới chỉ toàn robot? Sẽ không có việc làm. McDonalds sẽ có đầy những robot luôn tươi cười. Có lẽ một ngày nào đó chúng ta sẽ không thể phân biệt được robot và con người. Có thể chúng sẽ tiếp quản thế giới.

Câu 2: Fill in the blanks with only one word.

A long time ago, robots belonged to science fiction. Children loved  at movies with robots. Today, robots are real, and they are helping us. In the , we will all have robots. They will vacuum the floor, wash the dishes, perhaps even drive our cars. I even think one day we’ll have robot . In Japan today, robot engineers are making robots to help old people and to keep them company. It’s still early days. I’d say we are  another 20 to 30 years away from robots being  in our lives. What will happen to us when the world is full of robots? There’ll be no jobs. McDonalds will be full of smiling robots. Maybe one day we won’t be able to tell robots and  apart. Maybe they’ll take over the world.

Đáp án: 

Giải thích:

A long time ago, robots belonged to science fiction. Children loved (1) looking at movies with robots. Today, robots are real, and they are helping us. In the (2) future, we will all have robots. They will vacuum the floor, wash the dishes, perhaps even drive our cars. I even think one day we’ll have robot (3) friends. In Japan today, robot engineers are making robots to help old people and to keep them company. It’s still early days. I’d say we are another 20 to 30 years away from robots being (4) everywhere in our lives. What will happen to us when the world is full of robots? There’ll be no jobs. McDonalds will be full of smiling robots. Maybe one day we won’t be able to tell robots and (5) humans apart. Maybe they’ll take over the world.

Tạm dịch:

Cách đây rất lâu, robot thuộc về khoa học viễn tưởng. Trẻ em thích xem phim với robot. Ngày nay, robot là có thật, và chúng đang giúp chúng ta. Trong tương lai, tất cả chúng ta sẽ có robot. Họ sẽ hút bụi sàn nhà, rửa bát, thậm chí có thể lái xe của chúng tôi. Tôi thậm chí nghĩ rằng một ngày nào đó chúng ta sẽ có những người bạn robot. Ở Nhật Bản ngày nay, các kỹ sư rô bốt đang chế tạo rô bốt để giúp đỡ những người già và để luôn đồng hành Đó vẫn còn là những bước đầu. Tôi muốn nói rằng chúng ta còn 20 đến 30 năm nữa để robot có mặt ở mọi nơi trong cuộc sống của chúng ta. Điều gì sẽ xảy ra với chúng ta khi thế giới chỉ toàn robot? Sẽ không có việc làm. McDonalds sẽ có đầy những robot luôn tươi cười. Có lẽ một ngày nào đó chúng ta sẽ không thể phân biệt được robot và con người. Có thể chúng sẽ tiếp quản thế giới.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Tiếng anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Unit 8: Sports and games

Trắc nghiệm Unit 9: Cities of the world

Trắc nghiệm Unit 10: Our houses in the future

Trắc nghiệm Unit 11: Our greener world

Trắc nghiệm Unit 12: Robots

Đánh giá

0

0 đánh giá