Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục sách Cánh diều. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Công nghệ 6. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lí thuyết Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục
Phần 1: 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục
Câu 1. Đối với người có vóc dáng thấp, bé cần lựa chọn trang phục có màu sắc như thế nào?
A. Màu sáng như màu trắng, xanh nhạt, hồng nhạt, vàng nhạt.
B. Màu tối như màu đen, màu xanh đậm, màu nâu đậm
C. Màu tươi sáng, đồng màu.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: C
Giải thích:
Vì:
+ Vải có màu sáng như màu trắng, xanh nhạt, hồng nhạt, vàng nhạt phù hợp với vóc dáng cao, gầy nên đáp án A sai.
+ Vải có màu tươi sáng, đồng màu phù hợp với người có vóc dáng béo, thấp nên đáp án B sai.
+ Do đáp án A và B sai nên đáp án D cũng sai.
Câu 2. Đối với các lứa tuổi khác nhau thì:
A. Việc lựa chọn trang phục khác nhau
B. Việc sử dụng trang phục khác nhau
C. Việc lựa chọn và sử dụng trang phục khác nhau.
D. Việc lựa chọn và sử dụng trang phục giống nhau.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 3. Căn cứ vào lứa tuổi, người ta chia trang phục ra làm mấy loại?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án: A
Giải thích:
Vì: Theo lứa tuổi chia trang phục ra thành 4 loại là:
+ Trang phục trẻ em.
+ Trang phục thanh niên.
+ Trang phục trung niên.
+ Trang phục người già.
Câu 4. Em hãy cho biết, trẻ em nên sử dụng loại trang phục nào?
A. Kiểu dáng rộng, thoải mái, màu sắc tươi sáng, dễ thấm hút mò hôi, có độ co giãn.
B. Đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất lượng, màu sắc tươi trẻ.
C. Kiểu dáng, chất liệu, màu sắc trang nhã, lịch sự.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất lượng, màu sắc tươi trẻ phù hợp với tuổi thanh niên nên đáp án B sai.
+ Kiểu dáng, chất liệu, màu sắc trang nhã, lịch sự phù hợp với tuổi trung niên nên đáp án C sai.
+ Do B và C sai nên D sai.
Câu 5. Em hãy cho biết, trang phục nào sau đây không phù hợp với lứa tuổi?
A. Hình a
B. Hình d
C. Hình b và c
D. Hình a và d
Đáp án: C
Giải thích:
Vì:
+ Hình b: trẻ em cần mặc trang phục kiểu dáng rộng, màu sắc tươi sáng,…
+ Hình c: Tuổi trung niên nên mặc trang phục màu sắc trang nhã, lịch sự.
Do đó Hình b và c chưa phù hợp → đáp án C sai
Câu 6. Có mấy phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Vì: Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục là:
+ Theo vóc dáng
+ Theo lứa tuổi
+ Theo hoàn cảnh sử dụng
+ Theo sự đồng bộ của trang phục
Câu 7. Mỗi người có:
A. Sự khác nhau về vóc dáng
B. Sự khác nhau về đặc điểm cơ thể
C. Sự khác nhau về vóc dáng và đặc điểm cơ thể
D. Vóc dáng và đặc điểm cơ thể giống nhau.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 8. Chọn phát biểu sai: “Với vóc dáng khác nhau ở mỗi người, sẽ…”:
A. Phù hợp với kiểu dáng khác nhau.
B. Phù hợp với màu sắc khác nhau.
C. Phù hợp với chất liệu khác nhau.
D. Phù hợp với kiểu dáng, màu sắc, vật liệu như nhau.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 9. Đối với vóc dáng cao, gầy cần lựa chọn trang phục có kiểu dáng như thế nào?
A. Quần áo hơi rộng, thoải mái, có các đường cắt ngang, có xếp li.
B. Quần áo vừa với cơ thể, có các đường cắt dọc theo thân.
C. Quần áo có xếp li tạo độ phồng vừa phải.
D. Cả 3 đáp án trên.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì:
+ Quần áo vừa với cơ thể, có các đường cắt dọc theo thân phù hợp với vóc dáng béo, thấp nên đáp án B sai.
+ Quần áo có xếp li tạo độ phồng vừa phải phù hợp với người có vóc dáng thấp, bé nên đáp án C sai.
+ Do đáp án B và C sai nên đáp án D cũng sai.
Câu 10.Đối với người có vóc dáng béo, thấp cần lựa chọn và sử dụng loại vải như thế nào?
A. Mặt vải bóng
B. Mặt vải trơn, phẳng; có độ đàn hổi.
C. Mặt vải bóng, thô, xốp, có độ đàn hồi.
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: B
Giải thích:
Vì:
+ Mặt vải bóng phù hợp với người có vóc dáng cao, gầy nên đáp án A sai.
+ Mặt vải bóng, thô, xốp, có độ đàn hồi phù hợp với người có vóc dáng thấp, bé nên đáp án C sai.
+ Do đáp án A và C sai nên đáp án D cũng sai.
Câu 11. Theo em, người mặc sẽ tự tin và cảm thấy lịch sự khi mặc trang phục như thế nào?
A. Đẹp
B. Phù hợp với hoàn cảnh
C. Đẹp và phù hợp với hoàn cảnh
D. Đắt tiền
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 12. Một bộ trang phục đẹp và phù hợp với hoàn cảnh sẽ giúp chúng ta cảm thấy:
A. Lịch sự
B. Tự tin
C. Tự tin và lịch sự
D. Bình thường
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 13. Theo hoàn cảnh sử dụng, trang phục được chia làm mấy loại?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Vì: Theo hoàn cảnh sử dụng, trang phục chia làm các loại sau:
+ Trang phục đi học
+ Trang phục lao động sản xuất
+ Trang phục thể thao
Câu 14. Quan sát và cho biết, hình ảnh sau đây thuộc loại trang phục nào?
A. Trang phục thể thao
B. Trang phục đi học
C. Trang phục lao động
D. Cả 3 đáp án trên
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 15. Trong các trang phục sau, đâu là trang phục dành cho người lao động?
A. B.
C. D.
Đáp án: B
Giải thích:
Phần 2: Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục
• Nội dung chính
- Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục.
- Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục.
I. Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục.
1. Theo vóc dáng
- Vóc dáng cao, gầy:
+ Kiểu dáng: hơi rộng, thoải mái, có đường cắt ngang, xếp li.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp.
+ Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn.
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn.
- Vóc dáng béo, thấp:
+ Kiểu dáng: vừa cơ thể, có đường cắt dọc thân.
+ Vải: mặt trơn, phẳng, có độ đàn hồi.
+ Màu sắc: màu tối.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc nhỏ hoặc họa tiết nhỏ.
+ Phụ kiện: túi to dài qua hông, thắt lưng to vừa phải, giày cao gót hở mũi hoặc nhọn.
- Vóc dáng thấp, bé:
+ Kiểu dáng: xếp li tạo độ phồng.
+ Vải: mặt bóng, thô, xốp, có độ đàn hồi.
+ Màu sắc: màu sáng.
+ Họa tiết: kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa
+ Phụ kiện: túi, thắt lưng nhỏ, giày hở mũi hoặc nhọn.
2. Theo lứa tuổi
- Trẻ em: rộng, thoải mái, tươi sáng, họa tiết vui mắt, vải mềm, dễ thấm mồ hôi, co giãn.
- Thanh niên: kiểu dáng và chất liệu đa dạng và phong phú, màu sắc tươi trẻ.
- Trung niên: tranh nhã, lịch sự.
- Người già: rộng, thoải mái, thấm hút tốt, màu sắc trang nhã.
3. Theo hoàn cảnh sử dụng
- Trang phục đi học: rộng, thoải mái, màu sắc trang nhã.
- Trang phục lao đọng sản xuất: rộng, thoải mái. Thoáng mát, thấm mồ hôi, màu sẫm.
- Trang phục thể thao: co giãn tốt, thấm mồ hôi, màu sắc tươi sáng.
4. Theo sự đồng bộ của trang phục
- Lưu ý kết hợp giữa quần áo và phụ kiện đi kèm.
- Giúp trang phục phong phú hơn, đa dạng hơn, tiết kiệm chi phí mua sắm.
II. Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục
1. Tình huống
Lựa chọn trang phục cho bản thân trong lễ mừng thọ ông, bà.
2. Giải quyết tình huống
- Bước 1. Hình thức lựa chọn trang phục.
- Bước 2. Xác định, mô tả, xếp loại tiêu chí lựa chọn trang phục.
- Bước 3. Vẽ, mô tả, sưu tầm hình ảnh trang phục đã lựa chọn.
3. Thảo luận và đánh giá kết quả.
- Trình bày giải quyết tình huống.
- Nhận xét, đánh giá kết quả.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 9: Trang phục và thời trang
Trắc nghiệm Bài 10: Lựa chọn và sử dụng trang phục
Trắc nghiệm Bài 11: Bảo quản trang phục
Trắc nghiệm Bài 13: Nồi cơm điện và bếp hồng ngoại