Với tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 6 Bài 1: Thông tin - thu nhận và xử lí thông tin sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin học 6.
Tin học lớp 6 Bài 1: Thông tin - thu nhận và xử lí thông tin
A. Lý thuyết Tin học 6 Bài 1: Thông tin - thu nhận và xử lí thông tin
1. Thông tin và thu nhận thông tin
- Thông tin là những gì đem lại cho con người hiểu biết về thế giới xung quanh và chính bản thân mình.
Ví dụ: Em nhìn thấy hoa phượng nở, tiếng ve kêu=> hè sắp đến.
- Con người thu nhận trực tiếp thông tin về thế giới xung quanh nhờ năm giác quan Ví dụ: Em cảm nhận được vị ngọt, béo trong bánh mẹ làm.
- Thu nhận thông tin gián tiếp qua vật mang tin.
Ví dụ: Em biết thông tin của Cô diễn viên em yêu thích trên trang báo mạng.
- Vật mang tin: vật, phương tiện mang lại cho con người thông tin dưới dạng chữ và số, dạng hình ảnh, dạng âm thanh.
Ví dụ: Sách, báo, đài, Tivi, bức ảnh, thẻ nhớ…
2. Xử lí thông tin
- Xử lí thông tin là từ thông tin vừa thu nhận được, kết hợp với hiểu biết đã có từ trước để rút ra thông tin mới, hữu ích.
Ví dụ: Tiếng chuông đồng hồ báo thức reo => Báo hiệu đã đến giờ dậy, em cần phải ra khỏi giường, ăn sáng và chuẩn bị đi học.
- Bộ não con người thực hiện thu nhận thông tin, xử lí thông tin và ra quyết định.
Ví dụ: Em đi đến gần đường tàu, chú bảo vệ bắt đầu “chắn đường và còi kêu rất to”=> Em cần dừng lại.
Hình 1: minh hoạ sự thu nhận thông tin để xử lý thông tin của con người.
B. 15 câu trắc nghiệm Tin học 6 Bài 1: Thông tin - thu nhận và xử lí thông tin
Câu 1: Giải câu đố có thể coi là bài toán xử lí thông tin, cần nhiều hiểu biết từ trước. Khi giải câu đố: "Con gì tám cẳng hai càng, chẳng đi mà lại bò ngang cả ngày?", em đã biết những thông tin gì?
A. Đã biết con có tám cẳng, hai càng.
B. Chỉ bò ngang.
C. Không thấy con nào khác như: gà, vịt, chó, trâu, bò, lợn,... có những đặc trưng như mô tả trong câu đố.
D. Tất cả đáp án trên.
TRẢ LỜI: Câu trả lời là:
- Đã biết con cua có tám cẳng, hai càng chỉ bò ngang.
- Không thấy con nào khác như: gà, vịt, chó, trâu, bò, lợn,... có những đặc trưng như mô tả trong câu đố.
Câu 2: Cho tình huống: Em đang ngồi trong lớp chờ giờ học bắt đầu, em thấy thầy giáo (cô giáo) bước vào lớp. Hãy cho biết thông tin em vừa nhận được là gì?
A. Thầy giáo (cô giáo) bước vào lớp.
B. Đứng dậy chào thầy giáo (cô giáo).
C. Em đang ngồi trong lớp.
D. Giờ học bắt đầu.
TRẢ LỜI:
- Thông tin em vừa nhận được: "thầy giáo (cô giáo) bước vào lớp".
Đáp án: A.
Câu 3: Em hãy điền thêm vào chỗ chấm (...) trong câu: "Hùng... nên biết rằng quả bóng đá của lớp vừa bị rách." để câu đó trở thành ví dụ minh họa để biết được thông tin qua vật mang tin.
A. Đọc tin Dũng nhắn.
B. Nhìn quả bóng.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
TRẢ LỜI: Ví dụ minh họa để biết được thông tin qua vật mang tin là:
“Hùng đọc tin Dũng nhắn nên biết rằng quả bóng đá của lớp vừa bị rách.”
Đáp án: A.
Câu 4: Công cụ nào sau đây không phải là vật mang tin?
A. Giấy.
B. Thẻ nhớ.
C. Đĩa CD; DVD.
D. Xô, chậu.
TRẢ LỜI: Xô, chậu không phải là vật mang tin.
Đáp án: D.
Câu 5: Với mỗi thông tin sau đây:
1. Phòng học lớp em vừa thay bảng mới.
2. Bạn Dũng được tuyên dương trước lớp vì làm việc rất tốt.
3. Ngày mai sẽ có mưa ở khu vực miền núi Tây Bắc Việt Nam.
4. Vụ lúa mùa này nông dân Nam Bộ thắng lớn.
Em hãy cho biết, thông tin đó có thể nhận được từ quan sát trực tiếp sự vật hiện tượng là:
A. 1-2.
B. 1-2-3.
C. Tất cả đáp án 1-2-3-4 đều đúng.
D. Tất cả đều sai.
TRẢ LỜI: Thông tin đó có thể nhận được từ quan sát trực tiếp sự vật hiện tượng là:
- Quan sát trực tiếp hoặc nghe bạn nói.
- Nghe trực tiếp hoặc nghe bạn kể lại.
Đáp án: A.
Câu 6: Nghe bản tin dự báo thời tiết “Ngày mai trời có thể mưa”, em sẽ xử lý thông tin và quyết định như thế nào (thông tin ra)?
A. Ăn sáng trước khi đến trường.
B. Hẹn bạn Trang cùng đi học.
C. Mặc đồng phục.
D. Đi học mang theo áo mưa.
TRẢ LỜI: Khi ghe bản tin dự báo thời tiết “Ngày mai trời có thể mưa”, ta sẽ xử lý thông tin và quyết định đi học mang theo áo mưa (thông tin ra).
Đáp án: D.
Câu 7: Tai người bình thường có thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây:
A. Đi học mang theo áo mưa.
B. Tiếng chim hót.
C. Ăn sáng trước khi đến trường.
D. Hẹn bạn Hương cùng đi học.
TRẢ LỜI: Tai người bình thường có thể tiếp nhận thông tin như tiếng chim hót, tiếng hát, tiếng đàn…
Đáp án: B.
Câu 8: Cho tình huống: "Em thấy quả cam có màu vàng, biết nó sắp chín", em hãy chọn những câu đúng trong các câu sau:
A. Quả cam có màu vàng là kết quả xử lí thông tin.
B. Quả cam có màu vàng là thông tin ra, quả cam sắp chín là kết quả xử lí thông tin.
C. Quả cam có màu vàng là thông tin vào, quả cam sắp chín là kết quả xử lí thông tin.
D. Quả cam sắp chín là thông tin vào.
TRẢ LỜI: Câu đúng là: Quả cam có màu vàng là thông tin vào, quả cam sắp chín là kết quả xử lí thông tin.
Đáp án: C.
Câu 9: Buổi tối nghe bố nhắc: "Ngày mai là mồng 2 tháng 9 đấy!", em chuẩn bị sẵn cờ Tổ quốc để mang treo trước cửa nhà sáng sớm hôm sau. Em hãy cho biết thông tin nhận được (đầu vào) là gì?
A. Ngày mai là mồng 2 tháng 9.
B. Ngày mai là Quốc khánh.
C. Treo cờ Tổ quốc chào mừng ngày Quốc khánh”.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
TRẢ LỜI:
- Thông tin nhận được (đầu vào) là ngày mai là mồng 2 tháng 9.
- Thông tin sau xử lí (đầu ra) là ngày mai là Quốc khánh.
- Những hiểu biết có từ trước đã giúp xử lí thông tin và kết quả xử lí là “Treo cờ Tổ quốc chào mừng ngày Quốc khánh”.
Đáp án: A.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về lợi ích của thông tin?
A. Có độ tin cậy cao, không phụ thuộc vào dữ liệu.
B. Đem lại hiểu biết và giúp con người có những lựa chọn tốt.
C. Có độ tin cậy cao, đem lại hiểu biết cho con người.
D. Đem lại hiểu biết cho con người, không phụ thuộc vào dữ liệu.
TRẢ LỜI: Lợi ích của thông tin là đem lại hiểu biết và giúp con người có những lựa chọn tốt.
Đáp án: B.
Câu 11: Thông tin có thể giúp cho con người:
A. Hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh.
B. Biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trong xã hội.
C. Nắm được quy luật của tự nhiên và do đó trở nên mạnh mẽ hơn.
D. Tất cả các khẳng định trên đều đúng.
TRẢ LỜI: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện, …) và về thế giới con người. Thông tin có thể giúp cho con người nắm được quy luật của tự nhiên do đó trở nên mạnh mẽ hơn, hiểu biết về cuộc sống và xã hội xung quanh, biết được các tin tức và sự kiện xảy ra trong xã hội…
Đáp án: D.
Câu 12: Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là:
A. Thông tin vào.
B. Thông tin ra.
C. Dữ liệu được lưu trữ.
D. Thông tin máy tính.
TRẢ LỜI: Thông tin trước khi xử lý được gọi là thông tin vào, sau khi thông tin được xử lý được gọi là thông tin ra. Vậy dữ liệu hoặc lệnh được nhập vào máy tính là thông tin vào.
Đáp án: A.
Câu 13: Mắt thường không thể tiếp nhận thông tin nào dưới đây?
A. Rác bẩn vứt ngoài hành lang lớp học.
B. Bạn Phương quên không đeo khăn quàng đỏ.
C. Đàn kiến đang “tấn công” lọ đường quên đậy nắp.
D. Những con vi trùng gây bệnh lị lẫn trong thức ăn bị ôi thiu.
TRẢ LỜI: Những con vi trùng gây bệnh lị lẫn trong thức ăn bị ôi thiu, tuy ta biết thức ăn ôi thui nhờ vào thính giác và thị giác nhưng ta không nhìn thấy được các con vi trùng đó. Thông tin này mắt thường không thể tiếp nhận được.
Đáp án: D.
Câu 14: Trước khi sang đường theo em, con người cần phải xử lý những thông tin gì?
A. Nghĩ về bài toán hôm qua trên lớp chưa làm được.
B. Quan sát xem đèn tín hiệu giao thông đang bật màu gì.
C. Kiểm tra lại đồ dùng học tập đã có đủ trong cặp sách chưa.
D. Quan sát xem có phương tiện giao thông đang đến gần không.
TRẢ LỜI: Trước khi sang đường thì người ta cần quan sát xem đèn tín hiệu giao thông đang bật màu gì.
Đáp án: B.
Câu 15: Em là sao đỏ của lớp. Theo em, thông tin nào dưới đây không phải là thông tin cần xử lí (thông tin vào) để xếp loại các tổ cuối tuần?
A. Số các bạn bị ghi tên vì đi muộn.
B. Số lượng điểm 10.
C. Số bạn mặc áo xanh.
D. Số bạn bị cô giáo nhắc nhở.
TRẢ LỜI: Để xếp loại các tổ cuối tuần cần chú ý đến các thông tin như đi muộn, đồng phục, ý thức trong giờ học…
Đáp án: B.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 1: Thông tin - thu nhận và xử lí thông tin
Lý thuyết Bài 2: Lưu trữ và trao đổi thông tin
Lý thuyết Bài 3: Máy tính trong hoạt động thông tin
Lý thuyết Bài 4: Biểu diễn văn bản trong máy tính
Lý thuyết Bài 5: Dữ liệu trong máy tính