Giải Sách bài tập Tiếng Anh 11 Unit 10: The ecosystem | Giải SBT Tiếng Anh 11 Global Success

3 K

Với giải sách bài tập Tiếng anh lớp 11 Unit 10: The ecosystem sách Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Tiếng anh 11 Unit 10: The ecosystem

I. Pronunciation (trang 90)

(trang 90 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the following conversations. Put a tick to indicate the appropriate intonation (rising or falling) on the question tags. Then practise saying them. (Đọc các đoạn hội thoại sau. Đánh dấu chọn để chỉ ngữ điệu thích hợp (tăng hoặc giảm) vào các thẻ câu hỏi. Sau đó thực hành nói chúng.)

Conversation 1. (A is not sure of B's answer)

A: You will prepare the slides for tomorrow's talk, won't you?

B: OK. I'll do that.

Conversation 2. (B is making a point)

A: Siberian tigers are endangered animals.

B: That's right. We should protect them, shouldn't we?

Conversation 3. (A isn't sure of B's answer)

A: You are attending the workshop on protecting local biodiversity on Monday, aren't you?

B: Yes, I'm giving a talk about the loss of local fauna.

Conversation 4. (A is making a point)

A: Nam is a very talented young man. He has won a scholarship at Hanoi University, hasn't he?

B: That's right.

Conversation 5. (B is making a point)

A: The trip to U Minh National Park was amazing.

B: We saw so many animals and plants, didn't we?

Conversation 6. (A isn't sure of B's answer)

A: You don't know if our proposal was accepted, do you?

B: I'm afraid it wasn't. No one supported it.

Conversation 7. (A is sure of B's answer)

A: People should use less fresh water, shouldn't they?

B: Yes, I agree with you.

Conversation 8. (A isn't sure of B's answer)

A: I don't think I received your proposal. You haven't submitted it, have you?

B: Yes. I have.

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 11 trang 90 Unit 10 Pronunciation | Tiếng Anh 11 Global success

Hướng dẫn dịch:

Hội thoại 1. (A không chắc câu trả lời của B)

A: Bạn sẽ chuẩn bị slide cho bài nói chuyện ngày mai phải không?

B: Được. Tôi sẽ làm việc đó.

Hội thoại 2. (B đang đưa ra quan điểm)

A: Hổ Siberia là động vật có nguy cơ tuyệt chủng.

B: Đúng vậy. Chúng ta nên bảo vệ chúng, phải không?

Hội thoại 3. (A không chắc câu trả lời của B)

A: Bạn đang tham dự hội thảo về bảo vệ đa dạng sinh học địa phương vào thứ Hai phải không?

B: Vâng, tôi đang nói về sự mất mát của hệ động vật địa phương.

Hội thoại 4. (A đang đưa ra quan điểm)

A: Nam là một chàng trai trẻ rất tài năng. Anh ấy đã giành được học bổng tại Đại học Hà Nội phải không?

B: Đúng vậy.

Hội thoại 5. (B đang đưa ra quan điểm)

A: Chuyến đi đến Vườn quốc gia U Minh thật tuyệt vời.

B: Chúng ta đã thấy rất nhiều động vật và thực vật phải không?

Hội thoại 6. (A không chắc câu trả lời của B)

A: Bạn không biết liệu đề xuất của chúng tôi có được chấp nhận không?

B: Tôi e rằng không phải vậy. Không ai ủng hộ nó.

Hội thoại 7. (A chắc chắn câu trả lời của B)

A: Mọi người nên sử dụng ít nước ngọt hơn, phải không?

B: Ừ, tôi đồng ý với bạn.

Hội thoại 8. (A không chắc câu trả lời của B)

A: Tôi không nghĩ rằng tôi đã nhận được đề nghị của bạn. Bạn đã không gửi nó, phải khômg?

B: Đúng. Tôi có.

II. Vocabulary (trang 91, 92)

1 (trang 91 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Put the words in the box into the correct column (Đặt các từ trong hộp vào đúng cột)

SBT Tiếng Anh 11 trang 91, 92 Unit 10 Vocabulary | Tiếng Anh 11 Global success

Đáp án:

Living things

Non-living things

fauna, flora, humans, bacteria

sunlight, air, water, soil

Hướng dẫn dịch:

Những sinh vật sống

Vật không sống

động vật, thực vật, con người, vi khuẩn

ánh sáng mặt trời, không khí, nước, đất

2 (trang 91 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct forms of the words in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình thức đúng của các từ trong ngoặc.)

1. Deforestation of the area was stopped by the local community's ____ efforts. (converse)

2. Some animals are in danger because their _____ habitats are being destroyed. (nature)

3. Scientists have discovered millions of _____ things on our planet. (live)

4. Asian elephant is one of the largest _____ in the world. (mammal)

5. You can have a lot of fun exploring the beautiful _____ parks in the region. (nation)

6. Conserving natural resources can help prevent the _____ of biodiversity on our planet. (lose)

7. Each plant helps protect _____ and supports the ecosystem of an area. (biodiverse)

8. The rare Javan rhino is the world's most _____ animal. (danger)

Đáp án:

1. conservation

2. natural

3. living

4. mammals

5. national

6. loss

7. biodiversity

8. endangered

Giải thích:

1. conservation: bảo tồn

2. natural: tự nhiên

3. living: sống

4. mammals: động vật có vú

5. national: quốc gia

6. loss: mất mát

7. biodiversity: đa dạng sinh học

8. endangered: có nguy cơ tuyệt chủng

Hướng dẫn dịch:

1. Phá rừng trong khu vực đã được ngăn chặn bởi những nỗ lực bảo tồn của cộng đồng địa phương.

2. Một số động vật đang gặp nguy hiểm vì môi trường sống tự nhiên của chúng đang bị phá hủy.

3. Các nhà khoa học đã phát hiện ra hàng triệu sinh vật sống trên hành tinh của chúng ta.

4. Voi châu Á là một trong những loài động vật có vú lớn nhất thế giới.

5. Bạn có thể có nhiều niềm vui khi khám phá những công viên quốc gia xinh đẹp trong vùng.

6. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên có thể giúp ngăn chặn sự suy giảm đa dạng sinh học trên hành tinh của chúng ta.

7. Mỗi loại cây giúp bảo vệ đa dạng sinh học và hỗ trợ hệ sinh thái của một khu vực.

8. Tê giác Java quý hiếm là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất thế giới.

3 (trang 91-92 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the correct forms of the words and phrase in the box. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình thức chính xác của các từ và cụm từ trong hộp.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 91, 92 Unit 10 Vocabulary | Tiếng Anh 11 Global success

1. Creating ______ areas for endangered species is one way to save wildlife.

2. There are many different types of ______ around the world from forests to deserts and from small lakes to the open sea.

3. ______ is essential for the processes that support all life on Earth.

4. ______ not only cool the earth's surface, but also provide us with food and water.

5. It is believed that there are more than five million ______ of insects, but only one million have been found and described.

6. Scientists estimate that 25 per cent of all marine species live in and around ______.

7. A ______ describes how each living thing gets food, and how energy and nutrients are passed from one creature to another.

8. Biologists have found more than 350 mammal species ______ to Australia.

Đáp án:

1. protected

2. habitats

3. Biodiversity

4. Tropical forests

5. species

6. coral reefs

7. food chain

8. native

Hướng dẫn dịch:

1. Tạo các khu bảo tồn cho các loài có nguy cơ tuyệt chủng là một cách để cứu động vật hoang dã.

2. Có nhiều loại môi trường sống khác nhau trên khắp thế giới từ rừng đến sa mạc và từ hồ nhỏ đến biển khơi.

3. Đa dạng sinh học cần thiết cho các quá trình hỗ trợ mọi sự sống trên Trái đất.

4. Rừng nhiệt đới không chỉ làm mát bề mặt trái đất mà còn cung cấp thức ăn và nước uống cho chúng ta.

5. Người ta tin rằng có hơn năm triệu loài côn trùng, nhưng chỉ có một triệu loài được tìm thấy và mô tả.

6. Các nhà khoa học ước tính rằng 25% các loài sinh vật biển sống trong và xung quanh các rạn san hô.

7. Chuỗi thức ăn mô tả cách mỗi sinh vật lấy thức ăn, năng lượng và chất dinh dưỡng được truyền từ sinh vật này sang sinh vật khác như thế nào.

8. Các nhà sinh vật học đã tìm thấy hơn 350 loài động vật có vú có nguồn gốc từ Australia.

III. Grammar (trang 92, 93)

1 (trang 92 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words in the box to make compound nouns. Then match them to the definitions below. There is an example for you. (Sử dụng các từ trong hộp để tạo danh từ ghép. Sau đó nối chúng với các định nghĩa dưới đây. Có một ví dụ cho bạn.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 92, 93 Unit 10 Grammar | Tiếng Anh 11 Global success

1. You use this when you want to call a person, company, or an organisation.

2. You can use this to pay instead of using cash.

3. You should wear this when you're on a plane.

4. You watch or listen to it when you want to know whether it will rain or not.

5. When this happens, you should go indoors.

6. You do this when looking at goods without buying them.

Đáp án:

1. phone number

2. credit card

3. seat belt

4. weather forecast

5. thunderstorm

6. window shopping

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sử dụng cái này khi muốn gọi cho một người, công ty hoặc tổ chức: số điện thoại

2. Bạn có thể dùng nó để thanh toán thay vì dùng tiền mặt: thẻ tín dụng

3. Bạn nên mặc cái này khi đi máy bay: dây an toàn

4. Bạn xem hoặc nghe nó khi bạn muốn biết liệu trời có mưa hay không: dự báo thời tiết

5. Khi điều này xảy ra, bạn nên đi vào trong nhà: giông bão

6. Bạn làm điều này khi xem hàng mà không mua chúng: đi ngó vòng vòng

2 (trang 92 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Match a word from A with a word from B to make compound nouns. Then use them to complete the sentences below. (Ghép một từ của A với một từ của B để tạo danh từ ghép. Sau đó sử dụng chúng để hoàn thành các câu dưới đây.)

SBT Tiếng Anh 11 trang 92, 93 Unit 10 Grammar | Tiếng Anh 11 Global success

1. Laura is late because there was a terrible ______ in the city centre.

2. Can you please put this letter in the ______?

3. The ______ stopped the teenagers and asked for their identity documents.

4. In winter, we like to sit in front of the ______ to get warm.

5. The first major ______ was Yellowstone National Park in Wyoming, the United States.

6. What are your plans for the ______?

7. Fortunately, there are many products available for treating symptoms of ______.

8. The Amazon ______ is home to more than a third of all the world's species of plants, birds, and animals.

Đáp án:

1. traffic jam

2. postbox

3. policeman

4. fireplace

5. nature reserve

6. weekend

7. hay fever

8. rainforest

Giải thích:

1. traffic jam: kẹt xe

2. postbox: hộp thư

3. policeman: cảnh sát

4. fireplace: lò sưởi

5. nature reserve: khu bảo tồn thiên nhiên

6. weekend: cuối tuần

7. hay fever: bệnh sốt mùa hè

8. rainforest: rừng nhiệt đới

Hướng dẫn dịch:

1. Laura đến trễ vì kẹt xe khủng khiếp ở trung tâm thành phố.

2. Bạn vui lòng bỏ bức thư này vào hộp thư được không?

3. Viên cảnh sát chặn các thiếu niên lại và yêu cầu họ xuất trình giấy tờ tùy thân.

4. Vào mùa đông, chúng tôi thích ngồi trước lò sưởi để sưởi ấm.

5. Khu bảo tồn thiên nhiên lớn đầu tiên là Vườn quốc gia Yellowstone ở Wyoming, Hoa Kỳ.

6. Kế hoạch cuối tuần của bạn là gì?

7. May mắn thay, có rất nhiều sản phẩm có sẵn để điều trị các triệu chứng của bệnh sốt mùa hè.

8. Rừng nhiệt đới Amazon là nơi sinh sống của hơn một phần ba các loài thực vật, chim và động vật trên thế giới.

3 (trang 93 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): What do we call these things and people? Complete the sentences using compound nouns. There is an example for you. (Chúng ta gọi những thứ này và con người là gì? Hoàn thành các câu sử dụng danh từ ghép. Có một ví dụ cho bạn.)

Example: The service of providing medical care is healthcare.

1. The heat and light energy produced by the sun is called ______.

2. The centre which focuses on projects of new ideas or creativity is called ______.

3. A room in a house where people sit together, relax, or watch TV is a(n) ______.

4. A car that competes in races is a ______.

5. An area where people park their cars is a ______.

6. A container for waste that will be recycled, for example, paper or plastic, is called a ______.

7. An area of land where large amounts of waste are buried underground is a ______.

8. Paper which is not wanted and is thrown away is ______.

Đáp án:

1. solar energy

2. innovation centre

3. sitting room/ living room

4. race car/ racing car

5. car park

6. recycle bin/ recycling bin

7. landfill

8. waste paper

 

Giải thích:

1. solar energy: quang năng

2. innovation centre: trung tâm đổi mới sáng tạo

3. sitting room/ living room: phòng khách

4. race car/ racing car: xe đua

5. car park: bãi đỗ xe

6. recycle bin/ recycling bin: thùng rác tái chế

7. landfill: bãi chôn lấp

8. waste paper: giấy vụn

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiệt lượng và năng lượng ánh sáng do mặt trời sinh ra gọi là quang năng.

2. Trung tâm tập trung các dự án có ý tưởng mới, sáng tạo gọi là trung tâm đổi mới sáng tạo.

3. Căn phòng trong nhà nơi mọi người ngồi lại với nhau, thư giãn hoặc xem TV là phòng khách/phòng khách.

4. Xe thi đấu là xe đua.

5. Khu vực người dân để xe là bãi đỗ xe.

6. Thùng chứa chất thải sẽ được tái chế, chẳng hạn như giấy hoặc nhựa, được gọi là thùng rác tái chế.

7. Diện tích đất chôn lấp một lượng lớn chất thải dưới đất là bãi chôn lấp.

8. Giấy không dùng đến vứt đi là giấy vụn.

IV. Reading (trang 93, 94, 95)

1 (trang 93-94 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)

Viet Nam's flora and fauna

With a coastline of over 3,260 kilometres, Viet Nam is (1) to many different kinds of flora and fauna. From the Fansipan Peak all the way down to the Mekong Delta, the country has a rich (2) of wildlife. However, due to population growth and rapid urban development, many of Viet Nam's plant and (3) species are endangered.

Natural habitats are threatened by deforestation and the (4) of natural resources. Several unique species have almost disappeared in recent years (5) the illegal wildlife trade. The trade in animal parts continues to be a serious problem (6) the heavy punishment. There is still high demand for elephant ivory, rhino horn, turtle eggs, and other wild animal parts. This has forced a number of mammals and other (7) onto the Red List of Threatened Species. In 2010, Viet Nam's last Javan rhino was shot and killed for its (8).

Nevertheless, there are still many other native species found in the country's dense forests. Scientists continue to (9) unique and rare animals such as the saola and the pangolin. However, if the country wants to conserve its biodiversity and fascinating features, it still has (10) to go.

SBT Tiếng Anh 11 trang 93, 94, 95 Unit 10 Reading | Tiếng Anh 11 Global success

Đáp án:

1. D

2. A

3. C

4. B

5. C

6. B

7. D

8. A

9. D

10. B

Hướng dẫn dịch:

Hệ động thực vật Việt Nam

Với đường bờ biển dài hơn 3.260 km, Việt Nam là nơi sinh sống của nhiều loại động thực vật khác nhau. Từ đỉnh Fansipan đến tận đồng bằng sông Cửu Long, đất nước này có rất nhiều loài động vật hoang dã đa dạng. Tuy nhiên, do sự gia tăng dân số và phát triển đô thị nhanh chóng, nhiều loài động thực vật của Việt Nam đang bị đe dọa.

Môi trường sống tự nhiên đang bị đe dọa bởi nạn phá rừng và lạm dụng tài nguyên thiên nhiên. Một số loài độc nhất đã gần như biến mất trong những năm gần đây do nạn buôn bán động vật hoang dã bất hợp pháp. Việc buôn bán các bộ phận động vật tiếp tục là một vấn đề nghiêm trọng mặc dù đã bị trừng phạt nặng nề. Nhu cầu về ngà voi, sừng tê giác, trứng rùa và các bộ phận động vật hoang dã khác vẫn còn cao. Điều này đã buộc một số động vật có vú và các sinh vật khác vào Danh sách đỏ các loài bị đe dọa. Năm 2010, con tê giác Java cuối cùng của Việt Nam bị bắn chết để lấy sừng.

Tuy nhiên, vẫn còn nhiều loài bản địa khác được tìm thấy trong các khu rừng rậm của đất nước. Các nhà khoa học tiếp tục phát hiện những loài động vật độc đáo, quý hiếm như sao la, tê tê. Tuy nhiên, nếu đất nước muốn bảo tồn đa dạng sinh học và các đặc điểm hấp dẫn của nó, thì vẫn còn một chặng đường dài phía trước.

2 (trang 94 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and match the highlighted words with the meanings. (Đọc văn bản và nối các từ được đánh dấu với nghĩa.)

Food chains

Each living thing can be a part of different food chains. Living things can be producers or consumers. Producers make their own food. For example, many plants are in the producers' group as they use energy from the sun, water and hutrients from the soill.

Consumers, on the other hand, don't make their own food. Some eat producers or other consumers, such as animals, while others eat both. For example, farm animals like cows, chickens and pigs eat corn, grass, and hay because they cannot make food for themselves like many plants do.

A food chain is the sequence of who eat whom in an ecosystem. For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion. Or, the grass gets eaten by a cricket, which gets eaten by a snake, which gets eaten by an owl. These are all examples of food chains.

Food chains show how all living things depend on each other. For example, we as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep. So producers and consumers are interdependent.

There are many food chains in the various habitats on Earth. Animals that eat other animals are called predators, and the animals they eat are called prey. Consumers are divided into three categories: herbivores, omnivores and carnivores. A herbivore only eats plants, an omnivore eats plants and meat, and a carnivore only eats meat.

Hướng dẫn dịch:

Chuỗi thức ăn

Mỗi sinh vật sống có thể là một phần của chuỗi thức ăn khác nhau. Sinh vật sống có thể là nhà sản xuất hoặc người tiêu dùng. Các nhà sản xuất làm thức ăn của riêng họ. Ví dụ, nhiều loài thực vật thuộc nhóm sản xuất vì chúng sử dụng năng lượng từ mặt trời, nước và chất dinh dưỡng từ đất.

Mặt khác, người tiêu dùng không tự làm thức ăn cho mình. Một số ăn thịt người sản xuất hoặc người tiêu dùng khác, chẳng hạn như động vật, trong khi những người khác ăn cả hai. Ví dụ, các động vật trang trại như bò, gà và lợn ăn ngô, cỏ và cỏ khô vì chúng không thể tự tạo ra thức ăn như nhiều loại thực vật.

Chuỗi thức ăn là trình tự ai ăn ai trong một hệ sinh thái. Ví dụ, mặt trời tạo năng lượng cho cỏ, bị ngựa vằn ăn, bị sư tử ăn. Hay cỏ bị dế ăn, rắn ăn, cú ăn. Đây là tất cả các ví dụ về chuỗi thức ăn.

Chuỗi thức ăn cho thấy tất cả các sinh vật sống phụ thuộc vào nhau như thế nào. Ví dụ: chúng tôi với tư cách là người tiêu dùng uống nước trái cây làm từ nhà máy hoặc nhà sản xuất. Chúng tôi cũng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa như sữa và phô mai, những sản phẩm đến từ những người tiêu dùng khác như bò và cừu. Vì vậy, người sản xuất và người tiêu dùng phụ thuộc lẫn nhau.

Có nhiều chuỗi thức ăn trong các môi trường sống khác nhau trên Trái đất. Động vật ăn thịt động vật khác được gọi là động vật ăn thịt và động vật ăn chúng được gọi là con mồi. Người tiêu dùng được chia thành ba loại: động vật ăn cỏ, động vật ăn tạp và động vật ăn thịt. Động vật ăn cỏ chỉ ăn thực vật, động vật ăn tạp ăn thực vật và thịt, động vật ăn thịt chỉ ăn thịt.

1. the order that actions happen in

2. substances that keep a living thing alive and help it grow

3. groups of people or things with particular features

4. consisting of parts that depend on each other

Đáp án:

1. sequence

2. nutrients

3. categories

4. interdependent

Giải thích:

1. thứ tự các hành động xảy ra: trình tự

2. chất giữ cho sinh vật tồn tại và giúp nó phát triển: chất dinh dưỡng

3. nhóm người hoặc vật có đặc điểm riêng: danh mục

4. bao gồm các bộ phận phụ thuộc vào nhau: phụ thuộc lẫn nhau

3 (trang 95 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text in 2 again and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Đọc lại văn bản ở phần 2 và quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F).)

1. All living things are producers.

2. Sun and soil help producers make their own food.

3. Examples of consumers are animals kept for their milk or meat.

4. Lions have become a top predator in a food chain by eating animals that feed on grass.

5. People are both consumers and producers.

6. There are very few food chains on Earth.

7. The only food that herbivores eat is meat.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi sinh vật đều là nhà sản xuất.

2. Mặt trời và đất giúp người sản xuất tự kiếm thức ăn.

3. Ví dụ về người tiêu dùng là động vật được nuôi để lấy sữa hoặc thịt.

4. Sư tử đã trở thành kẻ săn mồi hàng đầu trong chuỗi thức ăn bằng cách ăn thịt động vật ăn cỏ.

5. Người dân vừa là người tiêu dùng, vừa là người sản xuất.

6. Có rất ít chuỗi thức ăn trên Trái đất.

7. Thức ăn duy nhất mà động vật ăn cỏ là thịt.

Đáp án:

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

6. F

7. F

V. Speaking (trang 95, 96)

1 (trang 95-96 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them. (Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách khoanh tròn các câu trả lời đúng nhất. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Lan: Mai, do you fancy going on a day trip to Cuc Phuong National Park?

Mai: Yes, ______. I heard it has amazing flora and fauna.

A. it is a good trip

B. I'd love to go there

C. I love going to parks

D. I agree. The park is amazing

2. Nam: I don't like the idea of throwing away used paper and empty bottles. Shall we use them to make school items?

Lan: ______.

A. We can make a lot of money

B. I also hate throwing away used paper and bottles

C. I like your idea, but school items are expensive

D. Great idea. I'm a big fan of upcycled products

3. Nick: I'm so excited that we're going to U Minh Thuong National Park to study its flora and fauna.

Phong: ______. I'd rather go to the Museum of History.

A. Biology is not my favourite

B. I adore native plants

C. I also like biology

D. I'm not so keen on school trips

4. Ann: I want to use eco-friendly cups and plates at my birthday party.

Lan: ______. They will not cause any harm to the environment.

A. I'm into the habit of recycling

B. I like your idea

C. I'm keen on celebrating your birthday

D. You are so friendly

5. Long: We're organising a tree-planting day in local parks. Would you like to join us?

Mai: I'd love to! ______.

A. I love visiting local parks

B. Gardening is not my favourite

C. I want to help fight climate change

D. Planting trees is so easy

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. B

5. C

Hướng dẫn dịch:

1. Lan: Mai, bạn có thích đi du lịch trong ngày đến Vườn quốc gia Cúc Phương không?

Mai: Có, tôi rất muốn đến đó. Tôi nghe nói nó có hệ động thực vật tuyệt vời.

2. Nam: Tôi không thích ý tưởng vứt bỏ giấy đã sử dụng và chai rỗng. Chúng ta sẽ sử dụng chúng để làm đồ dùng học tập chứ?

Lan: Ý tưởng tuyệt vời. Tôi là một fan hâm mộ lớn của các sản phẩm tái chế.

3. Nick: Tôi rất vui vì chúng ta sẽ đến Vườn quốc gia U Minh Thượng để nghiên cứu hệ thực vật và hệ động vật của nó.

Phong: Sinh học không phải là sở thích của tôi. Tôi thà đi đến Bảo tàng Lịch sử.

4. Ann: Tôi muốn sử dụng cốc và đĩa thân thiện với môi trường trong bữa tiệc sinh nhật của mình.

Lan: Tôi thích ý tưởng của bạn. Chúng sẽ không gây hại cho môi trường.

5. Long: Chúng tôi đang tổ chức ngày trồng cây ở các công viên địa phương. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không?

Mai: Tôi rất muốn! Tôi muốn giúp chống biến đổi khí hậu.

2 (trang 96 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Talk about ways to protect endangered species. Use the suggested ideas in the box to help you. You may add your own ideas. You can start your talk with the sentence below. (Nói về các cách để bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Sử dụng các ý tưởng gợi ý trong hộp để giúp bạn. Bạn có thể thêm ý tưởng của riêng bạn. Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình bằng câu dưới đây.)

- organise awareness events such as Endangered Species Days

- raise funds for protecting wild animals

- pass laws to ban deforestation

- introduce stricter laws to help protect wildlife

- stop buying and selling products made from wild animals

- set up more nature reserves

Gợi ý:

Protecting endangered species is very important because losing even a single species can have disastrous impacts on the rest of the ecosystem. There are many ways we can do to save them. First, we can organise regular awareness events such as Endangered Species Days to tell endangered species success stories and learn about species still in danger. These days will provide opportunities for many people to learn about current environmental projects and how to support them. Second, governments need to pass laws to ban deforestation, which destroys natural habitats and food sources of many animals. Finally, there should be stricter laws for those who illegally hunt endangered animals. Fines should be increased, and hunters who illegally shoot, trap, or kill endangered animals should spend time in prison.

Hướng dẫn dịch:

Bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng là rất quan trọng bởi vì việc mất đi ngay cả một loài duy nhất cũng có thể gây ra những tác động tai hại cho phần còn lại của hệ sinh thái. Có nhiều cách chúng ta có thể làm để cứu họ. Đầu tiên, chúng ta có thể tổ chức các sự kiện nâng cao nhận thức thường xuyên như Ngày các loài có nguy cơ tuyệt chủng để kể những câu chuyện thành công về các loài có nguy cơ tuyệt chủng và tìm hiểu về các loài vẫn đang gặp nguy hiểm. Những ngày này sẽ tạo cơ hội cho nhiều người tìm hiểu về các dự án môi trường hiện tại và cách hỗ trợ chúng. Thứ hai, các chính phủ cần thông qua luật cấm phá rừng, phá hủy môi trường sống tự nhiên và nguồn thức ăn của nhiều loài động vật. Cuối cùng, cần có luật nghiêm khắc hơn đối với những kẻ săn bắt trái phép các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Nên tăng tiền phạt và những thợ săn bắn, bẫy hoặc giết trái phép các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng phải ngồi tù.

VI. Writing (trang 96, 97)

1 (trang 96 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb and noun forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi dạng động từ và danh từ nếu cần thiết.)

1. This forest / home / thousands / different kinds / plants and animals.

2. Protect / local ecosystem / very important / for / future generation.

3. This / national park / attract / thousands / tourist / every year.

4. You / shouldn't / throw / plastic / bottle and can / grass / and / water.

5. This fund / aim / reduce / impact of / climate change / across the globe.

6. Studies / find / deforestation / directly impact / our health / and well-being.

7. The earth / be / ecosystem / in which / we / all connected.

8. New research / show / rising temperature / could threaten / survive / of / larger animal.

Đáp án:

1. This forest is home to thousands of different kinds of plants and animals.

2. Protecting the local ecosystem is very important for future generations.

3. This national park attracts thousands of tourists every year.

4. You shouldn't throw plastic bottles and cans on the grass and in the water.

5. This fund aims to reduce the impact of climate change across the globe.

6. Studies have found that deforestation will directly impact our health and well-being.

7. The earth Is an ecosystem in which we are all connected.

8. New research shows (that) rising temperatures could threaten the survival of larger animals.

Hướng dẫn dịch:

1. Khu rừng này là nơi sinh sống của hàng nghìn loại động thực vật khác nhau.

2. Bảo vệ hệ sinh thái địa phương là rất quan trọng cho các thế hệ tương lai.

3. Vườn quốc gia này thu hút hàng ngàn khách du lịch mỗi năm.

4. Bạn không nên ném chai nhựa và lon trên cỏ và trong nước.

5. Quỹ này nhằm giảm tác động của biến đổi khí hậu trên toàn cầu.

6. Các nghiên cứu đã phát hiện ra rằng nạn phá rừng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và hạnh phúc của chúng ta.

7. Trái đất Là một hệ sinh thái mà tất cả chúng ta đều được kết nối với nhau.

8. Nghiên cứu mới cho thấy (rằng) nhiệt độ tăng có thể đe dọa sự tồn tại của các loài động vật lớn hơn.

2 (trang 97 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the words/phrases in brackets. You may change the forms or add any other words where necessary. (Hoàn thành các câu sử dụng các từ/cụm từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi các hình thức hoặc thêm bất kỳ từ nào khác khi cần thiết.)

1. Don't waste your time reading this book. (worth)

- It's _______________________________ this book.

2. I'd prefer you not to go hiking in tropical forests. (rather)

- I'd _______________________________ go hiking in tropical forests.

3. The disappearance of a single species can affect the entire food chain. (disappear)

- If a _______________________________, the entire food chain can be affected.

4. Our environmental project stands a very good chance of winning a prize. (highly)

- It's _______________________________ will win a prize.

5. I'm just about to give up this diet because it's not working at all. (on the point)

- I'm _______________________________ because it's not working at all.

6. It was very windy, but we really enjoyed the picnic in Cuc Phuong National Park. (despite)

- We really enjoyed the picnic in Cuc Phuong National Park ___________ was very windy.

7. It's highly unlikely that our conservation programme will be successful. (chance)

- There is very little _______________________________ will be successful.

8. They tried very hard to complete their project by the end of this month. (their best)

- They _______________________________ their project by the end of this month.

Đáp án:

1. It's not worth reading this book.

2. I'd rather you didn't go hiking in tropical forests.

3. If a single species disappears, the entire food chain can be affected

4. It's highly likely that our environmental project will win a prize.

5. I'm on the point of giving up this diet because if's not working at all.

6. We really enjoyed the picnic in Cuc Phuong National Park despite the fact that it was very windy.

7. There is very little chance that our conservation programme will be successful.

8. They tried/ did their best to complete their project by the end of this month.

Hướng dẫn dịch:

1. Cuốn sách này không đáng để đọc.

2. Tôi thà rằng bạn không đi leo núi trong những khu rừng nhiệt đới.

3. Nếu một loài biến mất, toàn bộ chuỗi thức ăn có thể bị ảnh hưởng

4. Rất có khả năng dự án môi trường của chúng ta sẽ giành được giải thưởng.

5. Tôi sắp từ bỏ chế độ ăn kiêng này vì nó không hiệu quả chút nào.

6. Chúng tôi rất thích buổi dã ngoại ở Vườn quốc gia Cúc Phương mặc dù trời rất gió.

7. Có rất ít cơ hội để chương trình bảo tồn của chúng ta thành công.

8. Họ đã cố gắng/ cố gắng hết sức để hoàn thành dự án của họ vào cuối tháng này.

3 (trang 97 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write an opinion essay (150-180 words) expressing your opinion on why we should protect wildlife. Use the outline and expressions below to help you. (Viết một bài luận (150-180 từ) bày tỏ quan điểm của bạn về lý do tại sao chúng ta nên bảo vệ động vật hoang dã. Sử dụng phác thảo và biểu thức dưới đây để giúp bạn.)

Introduction:

I believe / think that ... In my opinion, we should take action to protect wildlife.

Body:

• Firstly, ... they help preserve the ecosystem balance ...

• If carnivores disappear …

• Secondly, wildlife adds natural beauty to our environment ...

• If we continue to damage nature, we will have ...

Conclusion:

In conclusion, I strongly believe that it is essential to …

Gợi ý:

I believe that wild animals and plants play an important role in an ecosystem. However, many species are disappearing. In my opinion, we should take action to protect wildlife for the following reasons.

Firstly, the importance of flora and fauna could not be denied as both plants and animals help preserve the ecosystem balance. If a single species disappears, an entire food chain can be disrupted, affecting many other species. Similarly, increased numbers of a particular species can have a negative effect on the balance of an ecosystem. For example, if carnivores disappear, the number of plant-eating animals will rise, leaving u with an unbalanced ecosystem.

Secondly, wildlife adds natural beauty to our environment. For example, birds bring color and sound to our lives, and watching wild birds is a very enjoyable activity. However, if we continue to damage nature, we will have fewer options for outdoor recreational activities.

In conclusion, I strongly believe that it is essential to protect wildlife. This will help create a healthy and beautiful environment for people and other living things.

Hướng dẫn dịch:

Tôi tin rằng động vật và thực vật hoang dã đóng một vai trò quan trọng trong hệ sinh thái. Tuy nhiên, nhiều loài đang biến mất. Theo tôi, chúng ta nên hành động để bảo vệ động vật hoang dã vì những lý do sau.

Thứ nhất, không thể phủ nhận tầm quan trọng của hệ thực vật và động vật vì cả thực vật và động vật đều giúp duy trì sự cân bằng của hệ sinh thái. Nếu một loài biến mất, toàn bộ chuỗi thức ăn có thể bị phá vỡ, ảnh hưởng đến nhiều loài khác. Tương tự như vậy, số lượng gia tăng của một loài cụ thể có thể có tác động tiêu cực đến sự cân bằng của một hệ sinh thái. Ví dụ, nếu động vật ăn thịt biến mất, số lượng động vật ăn thực vật sẽ tăng lên, khiến hệ sinh thái mất cân bằng.

Thứ hai, động vật hoang dã mang lại vẻ đẹp tự nhiên cho môi trường của chúng ta. Ví dụ, các loài chim mang lại màu sắc và âm thanh cho cuộc sống của chúng ta, và xem các loài chim hoang dã là một hoạt động rất thú vị. Tuy nhiên, nếu chúng ta tiếp tục hủy hoại thiên nhiên, chúng ta sẽ có ít lựa chọn hơn cho các hoạt động giải trí ngoài trời.

Tóm lại, tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng việc bảo vệ động vật hoang dã là điều cần thiết. Điều này sẽ giúp tạo ra một môi trường lành mạnh và tươi đẹp cho con người và các sinh vật sống khác.

Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 11 Global Success hay, chi tiết khác:

Unit 8: Becoming independent

Test yourself 3

Unit 9: Social issues

Unit 10: The ecosystem

Test yourself 4

Đánh giá

0

0 đánh giá