Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 76, 77, 78, 79 Bài 5: Cóc kiện trời | Chân trời sáng tạo

8.4 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 76, 77, 78, 79 Bài 5: Cóc kiện trời chi tiết trong Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 76, 77, 78, 79 Bài 5: Cóc kiện trời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 76 Bài 1: Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thích sau khi đọc một bài văn về thiên nhiên.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 5: Cóc kiện trời trang 76, 77, 78, 79 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

- Tên bài văn: Người lái đò Sông Đà

- Tác giả: Nguyễn Tuân

- Tên cảnh vật: Sông Đà

- Đặc điểm:

+ Màu sắc: Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, thu sang nước sông chín đỏ như da mặt người bầm đi vì rượu bữa.

+ Âm thanh: tiếng sóng, tiếng thác, tiếng của những hút nước cuồn cuộn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 77 Bài 2Nghe – viết: Vời vợi Ba Vì (SGK, tr.122)

Trả lời:

Học sinh nghe viết vào vở ô ly.

Vời vợi Ba Vì

Vẻ đẹp của Ba Vì biến đo lạ lùng từng mùa trong năm, từng giờ trong ngày. Thời tiết thanh tịnh, trời trong trẻo, ngồi phóng tầm mắt qua những thung lũng xanh biếc, Ba Vì hiện lên như hòn ngọc bích. Những đám mây nhuộm màu biến hoá muôn hình, nghìn dạng tựa như nhà ảo thuật có phép tạo ra một chân trời rực rỡ.

Theo Võ Văn Trực

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 77 Bài 3: Điền vần ênh hoặc vần uênh vào chỗ trống và them dấu thanh (nếu cần):

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 5: Cóc kiện trời trang 76, 77, 78, 79 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

Thênh thang

Bồng bềnh

Huênh hoang

Hoan nghênh

Thác ghềnh

Xuềnh xoàng

 

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 78 Bài 4Điền vào chỗ trống hoặc chữ in đậm:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 5: Cóc kiện trời trang 76, 77, 78, 79 Tập 2 | Chân trời sáng tạo

Trả lời:

a. Chữ l hoặc chữ n.

Hoa cỏ lau bung nở. Những cây sao, cây gạo, cây trám lả tả trút những chiếc lá vàng, lá đỏ, lá nâu. Phía chân trời, những đám mây màu phấn hồng lăn tăn hình vảy cá. Đàn chim di cư cuối cùng đang dang cánh bay về phương Nam tránh rét.

b. Dấu hỏi hoặc dấu ngã.

Giữa mùa mưa, những bãi rơm đã ngả màu của đất. Rạ hoà trộn vào bùn nhão nuôi dưỡng những mầm lúa xanh mướt. Bầy gà tìm giun đất, bởi đống rơm ướt vung vãi ra sân. Những cải nấm trên màng rơm mục đã giương chiếc dù nhỏ xíu, thấp tè.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 78 Bài 5: Tìm trong đoạn văn sau 3 – 4 từ ngữ:

Nắng ấm, sân rộng và sạch. Mèo con chạy giỡn hết góc này đến góc khác, hai tai dựng đứng lên, cái đuôi ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con lại nép vào một gốc cau, một sợi lông cũng không động - nó rình một con bướm đang chập chờn bay qua. Bỗng cài đuôi quất mạnh một cái, mèo con chồm ra. Hụt rồi!

Nguyễn Đình Thi

a. Chỉ sự vật

b. Chỉ hoạt động

c. Chỉ đặc điểm, tính chất

Trả lời:

a. Chỉ sự vật: nắng, sân, mèo con, tai, cái đuôi, gốc cau, sợi lông, con bướm, cái đuôi.

b. Chỉ hoạt động: chạy, giỡn, ngoe nguẩy, nép, rình, bay, quất, chồm.

c. Chỉ đặc điểm, tính chất: ấm, rộng, sạch, dựng đứng, chập chờn.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 79 Bài 6Chuyển câu “Mèo con chạy.”:

a. Thành câu hỏi

b. Thành câu khiến 

Trả lời:

a. Thành câu hỏi: Mèo con chạy phải không?

b. Thành câu khiến: Mèo con đừng chạy mà!

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 79 Bài 7: Viết 2 - 3 câu về một con vật em biết, trong đoạn có câu hỏi hoặc câu khiến.

Trả lời:

Em rất thích chú mèo con. Mèo có màu vàng rất đẹp mắt. Dù còn bé nhưng mèo con rất ngoan. 

Xem thêm các bài giải VBT Tiếng việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá