Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 14 (Cánh diều 2024): Quạt điện và máy giặt

3.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Công nghệ lớp 6.

Công nghệ lớp 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt

A. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt

• Nội dung chính

- Công dụng, cấu tạo, nguyên lí làm việc của quạt điện, máy giặt.

- Sử dụng quạt điện, máy giặt đúng cách, tiết kiệm và an toàn.

- Lựa chọn quạt điện, máy giặt tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện gia đình.

I. Quạt điện

1. Cấu tạo

Gồm:

- Cánh quạt: gắn với trục động cơ điện, tạo ra gió.

- Động cơ điện

Ngoài ra, còn có: lồng bảo vệ, bộ điều khiển điều chỉnh tốc độ, hẹn giờ, …

2. Nguyên lí

3. Thông số kĩ thuật

- Thông số kĩ thuật: 220 V – 40 W; 220 V – 47 W, …

- Thông số đường kính cánh quạt: 250 mm; 390 mm; …

4. Đặc điểm

- Quạt trần, quạt treo tường: gắn cố định trên tường, trần nhà; làm mát toàn bộ không gian gắn quạt.

- Quạt bàn, quạt đứng, quạt lửng: nhỏ gọn, gió tập trung hoặc đảo gió, đặt nhiều vị trí khác nhau.

- Quạt hộp: nhỏ gọn, hình vuông hoặc hình chữ nhật, đảo gió theo các hướng.

- Quạt phun sương, điều hòa: làm mát qua hơi nước hoặc phun sương.

5. Sử dụng quạt điện đúng cách, an toàn, tiết kiệm

- Đọc kĩ thông tin trên quạt và hướng dẫn sử dụng.

- Sử dụng đúng điện áp định mức.

- Đặt ở vị trí chắc chắn và lau thường xuyên

- Không sờ vào cánh khi quạt quay.

II. Máy giặt

1. Cấu tạo

Gồm:

- Mâm giặt: gắn với trục động cơ điện, làm đồ giặt xoay và đảo chiều khi giặt.

- Động cơ điện.

2. Nguyên lí làm việc

3. Thông số kĩ thuật

- Điện áp định mức.

- Khối lượng giặt định mức.

- Ví dụ: 220 V – 7,5 kg; 220 V – 8 kg, …

4. Đặc điểm

* Máy giặt lồng đứng

- Dễ sử dụng, phù hợp với vị trí đặt chật hẹp, nắp mở rộng, dễ thao tác

- Vải bị giãn nhanh và biến dạng quần áo khi giặt nhiều lần.

- Tiêu thụ điện năng ít hơn máy giặt lồng ngang.

* Máy giặt lồng ngang

- Tiết kiệm nước.

- Giữ được độ bền của quần áo.

5. Sử dụng máy giặt đúng cách, an toàn, tiết kiệm

- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng.

- Sử dụng đúng điện áp định mức.

- Chọn máy giặt phù hợp với nhu cầu sử dụng.

- Quần áo giặt ít hơn hoặc bằng lượng giặt định mức.

- Phân loại quần áo và chọn chế độ giặt thích hợp.

- Vệ sinh lồng giặt thường xuyên.

                              

B. 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 14: Quạt điện và máy giặt

Câu 1. Để lựa chọn quạt phù hợp với diện tích căn phòng và nhu cầu sử dụng, người ta căn cứ vào:

A. Điện áp định mức               

B. Công suất định mức

C. Đường kính cánh quạt       

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: để chọn quạt phù hợp với diện tích phòng chỉ cần căn cứ vào đường kính cánh quạt.

Câu 2. Đặc điểm của quạt trần là:

A. Gắn cố định trên trần nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt.

B. Gió thổi tập trung hoặc đảo gió, có thể đặt ở nhiều vị trí khác nhau.

C. Có khả năng làm mát thông qua hơi nước hoặc phun sương.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Gió thổi tập trung hoặc đảo gió, có thể đặt ở nhiều vị trí khác nhau là đặc điểm của quạt bàn nên đáp án B sai.

+ Có khả năng làm mát thông qua hơi nước hoặc phun sương là đặc điểm của quạt phun sương nên đáp án C sai.

+ Do B và C sai nên D cũng sai.

Câu 3. Đặc điểm của quạt bàn là:

A. Gắn cố định trên trần nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt.

B. Gió thổi tập trung hoặc đảo gió, có thể đặt ở nhiều vị trí khác nhau.

C. Có khả năng làm mát thông qua hơi nước hoặc phun sương.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: B

Giải thích:

Vì:

+ Gắn cố định trên trần nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt là đặc điểm của quạt trần nên A sai

+ Có khả năng làm mát thông qua hơi nước hoặc phun sương là đặc điểm của quạt phun sương nên đáp án C sai.

+ Do A và C sai nên D cũng sai.

Câu 4. Hãy cho biết quạt nào có đặc điểm sau: “Gió thổi tập trung hoặc đảo gió, có thể đặt ở nhiều vị trí khác nhau”

A. Quạt bàn             

B. Quạt đứng

C. Quạt lửng             

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: cả 3 loại quạt trên đều có cùng đặc điểm.

Câu 5. Quan sát và cho biết, hình nào là quạt trần?

A. Hình a             

B. Hình b

C. Hình c             

D. Hình d

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Hình b là quạt cây nên đáp án B sai.

+ Hình c là quạt bàn nên đáp án C sai.

+ Hình d là quạt phun sương nên đáp án D sai.

Câu 6. Quạt điện cấu tạo gồm mấy bộ phận chính?

A. 1           

B. 2

C. 3           

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Vì: quạt điện có hai bộ phận chính là động cơ điện và cánh quạt.

Câu 7. Ngoài động cơ điện và cánh quạt, quạt điện còn có bộ phận nào?

A. Lồng bảo vệ             

B. Bộ phận điều chỉnh tốc độ quay.

C. Bộ phận hẹn giờ       

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Ngoài 2 bộ phận chính, quạt điện còn có:

+ Lồng bảo vệ: bảo vệ an toàn cho người sử dụng.

+ Bộ điều chỉnh tốc độ quay: thay đổi tốc độ quay của quạt.

+ Nút hẹn giờ: hẹn thời gian quạt tự động tắt.

Câu 8. Chức năng của cánh quạt là:

A. Tạo ra gió                                     

B. Bảo vệ an toàn cho người sử dụng

C. Thay đổi tốc độ quay của quạt       

D. Hẹn thời gian quạt tự động tắt

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Lồng bảo vệ: bảo vệ an toàn cho người sử dụng nên đáp án B sai.

+ Bộ điều chỉnh tốc độ quay: thay đổi tốc độ quay của quạt nên đáp án C sai.

+ Nút hẹn giờ: hẹn thời gian quạt tự động tắt nên đáp án D sai.

Câu 9. Sơ đồ nào sau đây thể hiện nguyên lí làm việc của quạt điện?

A. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Động cơ điện → Cánh quạt.

B. Nguồn điện → Động cơ điện → Cánh quạt → Bộ điều khiển.

C. Nguồn điện → Cánh quạt → Bộ điều khiển → Động cơ điện.

D. Nguồn điện → Bộ điều khiển  → Cánh quạt → Động cơ điện.

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: Khi được cấp điện và chọn chế độ gió, động cơ điện hoạt động làm quay cánh quạt, tạo ra gió.

Câu 10. Quạt điện thường có mấy thông số kĩ thuật?

A. 1           

B. 2

C. 3           

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: thông số kĩ thuật của quạt điện gồm:

+ Điện áp định mức

+ Công suất định mức

+ Đường kính quạt 

Câu 11. Sử dụng quạt đúng cách, an toàn, tiết kiệm là:

A. Đọc kĩ thông tin có trên quạt và hướng dẫn của nhà sản xuất.

B. Sử dụng đúng điện áp định mức.

C. Cho quạt quay để thay đối hướng luồng gió trong phòng.

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì:

+ Đọc kĩ thông tin có trên quạt và hướng dẫn của nhà sản xuất đảm bảo sử dụng đúng cách.

+ Sử dụng đúng điện áp định mức đảm bảo sử dụng an toàn.

+ Cho quạt quay để thay đối hướng luồng gió trong phòng đảm bảo tiết kiệm điện.

Câu 12. Cấu tạo máy giặt có mấy bộ phận chính? 

A. 1         

B. 2

C. 3         

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Vì: hai bộ phận chính của máy giặt là: động cơ điện và mâm giặt.

Câu 13. Chỉ ra sơ đồ nguyên lí làm việc của máy giặt?

A. Nguồn điện → Bộ điều khiển → Động cơ điện → Mâm giặt.

B. Nguồn điện → Động cơ điện → Mâm giặt → Bộ điều khiển

C. Nguồn điện  → Động cơ điện → Bộ điều khiển → Mâm giặt

D. Nguồn điện → Mâm giặt → Bộ điều khiển → Động cơ điện

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: Khi được cấp điện và chọn chế độ giặt, động cơ điện hoạt động làm cho mâm giặt quay theo. Khi đó quần áo liên tục được xoay và đảo chiều. Lúc này, bề mặt quần áo được chà xát với nhau và với thành lồng giặt làm cho các vết bẩn được loại bỏ khỏi sợi vải.

Câu 14. Trên máy giặt có mấy thông số kĩ thuật?

A. 1           

B. 2

C. 3           

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Vì: trên máy giặt có hai thông số kĩ thuật là:

+ Điện áp định mức

+ Khối lượng giặt định mức.

Câu 15. Em hãy cho biết có mấy loại máy giặt được sử dụng nhiều?

A. 1             

B. 2

C. 3             

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Vì: đó là máy giặt lồng đứng và máy giặt lồng ngang.
Đánh giá

0

0 đánh giá