Sách bài tập Địa lí 6 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Biển và đại dương

2.6 K

Với giải sách bài tập Địa lí 6 Bài 18: Biển và đại dương sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 6. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa lí lớp 6 Bài 18: Biển và đại dương

Câu 1 trang 59 sách bài tập Địa Lí 6:

1. Dựa vào hình 18.1 trong SGK, hãy xác định vị trí tiếp giáp của các đại dương theo bảng sau:

Đại dương

Phía Bắc

Phía Nam

Phía Đông

Phía Tây

Thái Bình Dương

 

 

 

 

Đại Tây Dương

 

 

 

 

Ấn Độ Dương

 

 

 

 

Bắc Băng Dương

 

 

 

 

2. Thu thập số liệu về diện tích các đại dương để sắp xếp các đại dương theo thứ tự tăng dần về diện tích.

3. Hãy sử dụng bản đồ kết hợp tìm kiếm thông tin trên Internet để tìm và điền tên các biển thuộc các đại dương vào bảng sau:

Đại dương

Tên biển

Thái Bình Dương

 

Đại Tây Dương

 

Ấn Độ Dương

 

Bắc Băng Dương

 


Lời giải:

1. Vị trí tiếp giáp của các đại dương

Đại dương

Phía Bắc

Phía Nam

Phía Đông

Phía Tây

Thái Bình Dương

Bắc Băng Dương

Lục địa Nam Cực

Lục địa Bắc Mĩ, lục địa Nam Mĩ

Lục địa Á-Âu, lục địa Úc

Đại Tây Dương

Bắc Băng Dương

Lục địa Nam Cực

Lục địa Phi, lục địa Á-Âu

 

Ấn Độ Dương

Lục địa Á-Âu

Lục địa Nam Cực

Lục địa Á-Âu, lục địa Úc, TBD

Lục địa Phi, Đại Tây Dương

Bắc Băng Dương

Cực Bắc

Lục địa Á-Âu, lục địa Bắc Mĩ, ĐTD

 

 

2. Các đại dương theo thứ tự tăng dần về diện tích

Thái Bình Dương (180 triệu km2) - Đại Tây Dương (93 triệu km2) - Ấn Độ Dương (75 triệu km2) - Bắc Băng Dương (13 triệu km2).

3. Các biển thuộc các đại dương

Đại dương

Tên biển

Thái Bình Dương

Biển Celebes, Coral, Hoa Đông, Philippine, Nhật Bản, biển Đông, Sulu, Tasman, Hoàng Hải,…

Đại Tây Dương

Biển Ca-ri-bê, biển Đen, biển Bắc, Baltic, Labrador,…

Ấn Độ Dương

Biển Đỏ, Ả-rập, Andaman, Bengal,…

Bắc Băng Dương

 

Câu 2 trang 60 sách bài tập Địa Lí 6: Dựa vào hình 18.1 trong SGK, hãy xác định độ muối tương đối của các đại dương theo vĩ độ và điền vào chỗ trống (...) trong bảng sau:

Đại dương

Độ muối theo vĩ độ (%o)

Thái Bình Dương

0-300B: ………………………….

0-300N: ………………………….

30-600B: …………………………...

30-600N: …………………………...

Đại Tây Dương

0-300B: ………………………….

0-300N: ………………………….

30-600B: …………………………...

30-600N: …………………………...

Ấn Độ Dương

> 600N: ……………………………………………………………………

Bắc Băng Dương

> 600B: ……………………………………………………………………


Lời giải:

Đại dương

Độ muối theo vĩ độ (%o)

Thái Bình Dương

0-300B: 36-37.

0-300N: 36 đến trên 37.

30-600B: 33-35.

30-600N: 35-36.

Đại Tây Dương

0-300B: 36 đến trên 37.

0-300N: 36-37.

30-600B: 36 đến trên 37.

30-600N: 36 đến trên 37.

Ấn Độ Dương

> 600N: 33-34.

Bắc Băng Dương

> 600B: Băng, 33.

Bài 18. Biển và đại dương

Câu 3 trang 60 sách bài tập Địa Lí 6:

1. Nối các dữ kiện sau để hoàn thành sơ đồ về thuỷ triều:

Bài 18. Biển và đại dương

2. Dựa vào hình 18.4 trong SGK để hoàn thành bảng thông tin về các dòng biển sau:

Tên dòng biển

Tính chất

(nóng/lạnh)

Bán cầu

(Bắc/Nam)

Xuất phát (Xích đạo/cực/vĩ tuyến 30-400)

Gơn-xtơ-rim (Gulf stream)

 

 

 

Ben-ghê-la (Benguela)

 

 

 

Bra-xin (Brazil)

 

 

 

Ca-li-phooc-ni-a (California)

 

 

 

Pê-ru (Peru)

 

 

 

Cư-rô-si-ô (Kuroshio)

 

 

 


Lời giải:

1. Hoàn thành sơ đồ về thuỷ triều

Bài 18. Biển và đại dương

2. Bảng thông tin về các dòng biển

Tên dòng biển

Tính chất

(nóng/lạnh)

Bán cầu

(Bắc/Nam)

Xuất phát (Xích đạo/cực/vĩ tuyến 30-400)

Gơn-xtơ-rim (Gulf stream)

Nóng

Bắc

Vĩ tuyến 30-400

Ben-ghê-la (Benguela)

Lạnh

Nam

Cực

Bra-xin (Brazil)

Nóng

Nam

Xích đạo

Ca-li-phooc-ni-a (California)

Lạnh

Bắc

Vĩ tuyến 30-400

Pê-ru (Peru)

Lạnh

Nam

Cực

Cư-rô-si-ô (Kuroshio)

Nóng

Bắc

Xích đạo

 

Bài 18. Biển và đại dương

Lý thuyết Bài 18: Biển và đại dương

I. Các Đại dương trên Trái Đất

- Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất.

- Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

- Trên các đại dương còn có các biển, vũng, vịnh và đảo,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Biển và đại dương | Chân trời sáng tạo

II. Nhiệt độ, độ muối, của nước biển và đại dương 

* Đặc điểm

- Nước ở biển và đại dương có vị mặn.

- Độ muối trung bình của nước đại dương là 35%o và khác nhau giữa các vùng.

- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 170C.

* Nguyên nhân

- Nhiệt độ khác nhau giữa các vùng biển

+ Vị trí địa lí.

+ Điều kiện khí hậu.

+ Một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…).

- Độ muối khác nhau giữa các vùng biển

+ Nguồn nước sông chảy vào.

+ Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.

III. Sự vận động của nước biển và đại dương

1. Sóng biển

- Khái niệm: Là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt 

- Nguyên nhân chính tạo ra sóng là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.

- Phân loại: sóng thần, sóng bạc đầu, sóng lừng,...

- Ảnh hưởng: Sóng thần gây thiệt hại lớn về người và tài sản,...

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Biển và đại dương | Chân trời sáng tạo

2. Thuỷ triều

- Khái niệm: Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định trong ngày.

- Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng đối với Trái Đất.

- Phân loại: Triều cường và triều kém.

- Ảnh hưởng: Khai thác năng lượng, áp dụng trong quân sự, đánh bắt hải sản,...

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Biển và đại dương | Chân trời sáng tạo

3. Dòng biển

- Khái niệm: Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.

- Nguyên nhân: Do hệ thống gió thường xuyên của hoàn lưu khí quyển.

- Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.

- Ảnh hưởng

+ Ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu nơi dòng biển chạy qua.

+ Nơi gặp nhau của các dòng biển tạo ra các ngư trường giàu hải sản,…

Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Biển và đại dương | Chân trời sáng tạo

Đánh giá

0

0 đánh giá