Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 53, 54 Bài 23: Hai Bà Trưng | Kết nối tri thức

8.7 K

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 53, 54 Bài 23: Hai Bà Trưng chi tiết trong Kết nối tri thức. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 53, 54 Bài 23: Hai Bà Trưng

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 53 Bài 1Viết một câu về sự việc trong từng tranh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 23: Hai Bà Trưng trang 53, 54 Tập 2 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

.............................................................                     ..................................................

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 23: Hai Bà Trưng trang 53, 54 Tập 2 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

.....................................................                            ....................................................

Trả lời

- Tranh 1: Thuở xưa, nước ta bị nhà Hán đô hộ. Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ.

- Tranh 2: Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị. Hai chị em đều giỏi võ nghệ, nuôi ý chí giành lại non sông.

- Tranh 3: Nghe tin chồng bà Trưng Trắc là Thi Sách bị giết. Hai Bà Trưng liền kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ thù. Đoàn quân rùng rùng lên đường, thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.

- Tranh 4: Đất nước sạch bóng quân thù, Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng đầu tiên được lưu danh trong lịch sử nước nhà.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 53 Bài 2: Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống:

- trú hoặc chú.

........... ẩn

.......... trọng

............ ý

chăm ...........

cô .............

- trợ hoặc chợ.

........... giúp

hỗ ............

hội ............

viện ..........

............ nổi

Trả lời

- trú hoặc chú.

trú ẩn

chú trọng

ẩn ý

chăm chú

cô chú

- trợ hoặc chợ.

trợ giúp

hỗ trợ

hội chợ

viện trợ

chợ nổi

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 54 Bài 3: Làm bài tập a hoặc b.

a. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống.

Có .......ú bé ba tuổi,

Vẫn chẳng ......ịu nói, cười

Thấy giặc Ân xâm lược

.....ợt vụt cao gấp mười

Cưỡi ngựa, vung roi sắt

Ra .....ận, chú hiên ngang

Roi gãy, nhổ .....e làng

Quật tới tấp, giặc tan.

                  (Theo Phan Thế Anh)

bChọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

Vùng đảo ấy bây giờ

Không thuyền be qua ........(lại/ lạy).

Sóng mù mịt bốn bề

.........(Ai, Ay) mà không sợ .........(hãi, hãy)?

.........(Mai, May) An Tiêm không ...........(ngại/ ngạy)

Có trí, có đôi .........(tai/ tay)

Có nước, có đất trời

Lo gì không sống nổi!

(Theo Nguyễn Sĩ Đại)

Trả lời

a.

Có chú bé ba tuổi,

Vẫn chẳng chịu nói, cười

Thấy giặc Ân xâm lược

Chợt vụt cao gấp mười

Cưỡi ngựa, vung roi sắt

Ra trận, chú hiên ngang

Roi gãy, nhổ tre làng

Quật tới tấp, giặc tan.

b.

Vùng đảo ấy bây giờ

Không thuyền be qua lại.

Sóng mù mịt bốn bề

Ai mà không sợ hãi?

Mai An Tiêm không ngại

Có trí, có đôi tay

Có nước, có đất trời

Lo gì không sống nổi!

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 54 Bài 4: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng dưới đây để tạo thành từ ngữ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài 23: Hai Bà Trưng trang 53, 54 Tập 2 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trả lời

- Trải nghiệm

- Chải chuốt

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 54 Bài 5: Viết 1 - 2 câu về một nhân vật lịch sử có công với đất nước mà em biết.

Trả lời

Chủ tịch Hồ Chí Minh là người anh hùng vĩ đại nhất của Việt Nam. Người đã trải qua biết bao khó khăn, nguy hiểm hàng chục năm ròng, mới có thể tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc ta.

Bài giảng Tiếng Việt lớp 3 trang 106, 107 Bài 23: Hai Bà Trưng - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải VBT Tiếng việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá