Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết Chương I: Cơ học chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Câu hỏi và bài tập tổng kết Chương I: Cơ học lớp 8.
Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết Chương I: Cơ học
A. Ôn tập
Lời giải:
- Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác.
- Hai ví dụ về chuyển động cơ học :
+ Ô tô chuyển động so với cây hai bên đường.
+ Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chạy thì hành khách chuyển động so với cây bên đường nhưng lại đứng yên so với ô tô.
- Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động.
- Công thức tính vận tốc là :
trong đó : s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
Lời giải:
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều : ,
trong đó: s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
- Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
- Ví dụ:
+ Lực ma sát ở phanh xe máy khi ta bóp phanh làm xe máy chuyển động chậm dần và dừng lại (vận tốc giảm).
+ Quả bóng đang đứng yên ta tác động lực vào quả bóng làm quả bóng chuyển động (vận tốc tăng).
Bài 6 trang 62 SGK Vật lí 8: Nêu các yếu tố của lực và cách biểu diễn lực bằng vecto.
Lời giải:
- Các yếu tố của lực: điểm đặt lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực
- Cách biểu diễn lực bằng vecto : biểu diễn bằng một mũi tên có:
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+ Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.
+ Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
Bài 7 trang 62 SGK Vật lí 8: Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a) Vật đang đứng yên ?
b) Vật đang chuyển động ?
Lời giải:
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
a. Đứng yên khi vật đang đứng yên.
b. Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động.
Lời giải:
- Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
- Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
- Ví dụ về lực ma sát :
+ Lực ma sát ở phanh xe máy và lực ma sát giữa lốp xe với mặt đường làm xe máy chuyển động chậm dần và dừng lại.
+ Khi ta viết phấn lên bảng, giữa đầu viên phấn và mặt bảng có lực ma sát trượt.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Ví dụ:
- Khi xe đột ngột chuyển động, hành khách ngả người về phía sau.
- Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
Lời giải:
- Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: độ lớn của áp lực và diện tích bị ép.
- Công thức tính áp suất :
trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.
- Đơn vị áp suất paxcan (Pa) : 1 Pa = 1 N/m2
Lời giải:
Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Lời giải:
Điều kiện để :
+ Vật chìm xuống khi lực đẩy Ác - si - mét FA nhỏ hơn trọng lực P : FA < P
+ Vật nổi lên khi : FA > P
+ Vật lơ lửng trong chất lỏng khi : FA = P.
Trong đó :
P là trọng lượng của vật.
FA là lực đẩy Ác-si-mét.
Lời giải:
Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
Lời giải:
- Biểu thức tính công: A = F.s
Trong đó: A là công của lực F,
F là lực tác dụng vào vật,
s là quãng đường vật dịch chuyển.
- Đơn vị công là jun, (kí hiệu là J): 1J = 1N.1m = 1Nm
Lời giải:
Định luật về công : Không có một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
Lời giải:
Công suất cho ta biết khả năng thực hiện công của một người hay một máy trong một đơn vị thời gian.
Lời giải:
- Sự bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn.
- Ví dụ:
+ Nước từ trên đập cao chảy xuống : có sự chuyển hóa từ thế năng sang động năng.
+ Ném một vật lên cao theo phương thẳng đứng : có sự chuyển hoá từ động năng sang thế năng.
+ Mũi tên được bắn đi từ chiếc cung : có sự chuyển hoá từ thế năng sang động năng.
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau
Lời giải:
Chọn D
A. Ngả người về phía sau.
B. Nghiêng về bên trái.
C. Nghiêng về bên phải.
D. Xô người về phía trước.
Lời giải:
Chọn D
A. Các mô tô chuyển động đối với nhau.
B. Các mô tô đứng yên đối với nhau.
C. Các mô tô đứng yên đối với ô tô.
D. Các mô tô và ô tô cùng chuyển động đối với mặt đường.
Lời giải:
Chọn B
A. Nghiêng về bên phải.
B. Nghiêng về bên trái.
C. Vẫn cân bằng.
D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước.
Lời giải:
Ban đầu đòn cân cân bằng chứng tỏ trọng lực của hai thỏi bằng nhau. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn đồng nên thỏi nhôm có thể tích lớn hơn. Do vậy khi nhúng ngập cả hai vào nước thì lực đẩy Ac-si-mét lên thỏi nhôm sẽ lớn hơn, do vậy cân bị nghiêng về bên thỏi đồng.
Chọn A
A. Dùng ròng rọc động.
B. Dùng ròng rọc cố định.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
D. Cả ba cách trên đều không cho lợi về công.
Lời giải:
Chọn D
A. Chỉ khi vật đang đi lên.
B. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
C. Chỉ khi vật lên đến điểm cao nhất.
D. Cả khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
Lời giải:
Chọn D
Lời giải:
- Hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại vì nếu chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ô tô và người.
Lời giải:
Lót tay bằng vải hay cao su sẽ tăng lực ma sát lên nút chai. Lực ma sát này sẽ giúp dẽ xoay nút chai ra khỏi miệng chai.
Lời giải:
Khi xe đang chuyển động thẳng, đột ngột lái xe quành xe sang phải, người hành khách trên xe còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng cùng xe nên bị nghiêng sang bên trái.
Lời giải:
Muốn cắt, thái một vật cần dùng dao sắc, lưỡi mỏng đồng thời ấn mạnh lên dao để tăng áp suất lên các điểm cắt của vật. Trong trường hợp này, vừa tăng áp lực lại vừa giảm diện tích mặt tiếp xúc với vật bị cắt nên áp suất tại điểm cắt là rất lớn. Vật dễ bị cắt hơn.
Lời giải:
Khi vật nổi trên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng trọng lượng của vật đó.
FA = Pvật = V.d ( V là thể tích của vật, d là trọng lượng riêng của vật).
Các trường hợp sau có công cơ học:
a, Cậu bé trèo cây
d, Nước chảy xuống từ đập chắc nước
Phương pháp giải:
Công thức tính vận tốc trung bình :
trong đó : s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
Lời giải:
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu :
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường sau :
- Vận tốc trung bình trên cả quãng đường :
a) Đứng cả hai chân.
b) Co một chân.
Phương pháp giải:
Công thức tính áp suất :
trong đó : p là áp suất, F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép có diện tích là S.
Lời giải:
Trọng lượng của người : P = 10.m = 10.45 = 450 N
Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là: S = 150 cm2 = 0,015 m2.=> Diện tích tiếp xúc của hai bàn chân là 2S = 2.0,015 (m2)
a) Khi đứng cả hai chân :
b) Khi co một chân :
a) So sánh lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên M và N.
b) Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn ?
Phương pháp giải:
Lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V
trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Lời giải:
a) Khi vật nổi, lực đẩy Ác-si-mét bằng đúng trọng lượng của vật. Vì hai vật giống hệt nhau nên trọng lượng hai vật bằng nhau PM = PN
Hai vật M và N đứng cân bằng trong chất lỏng 1 và 2 (H.18.2):
+ Tác dụng lên vật M có trọng lực PM, lực đẩy Ác - si – mét FAM.
+ Tác dụng lên vật N có trọng lực PN, lực đẩy Ác - si - mét FAN.
Các cặp lực này cân bằng nên PM = FAM, PN = FAN => FAM = FAN
b) Vì phần thể tích của vật M ngập trong chất lỏng 1 nhiều hơn phần thể tích của vật N ngập trong chất lỏng 2 nên V1M > V2N.
Lực đẩy Ác - si - mét đặt lên mỗi vật là: FAM = V1M.d1 và FAN = V2N.d2 với
Do: FAM = FAN nên V1M.d1 = V2N.d2 => d2 > d1
Vậy chất lỏng 2 có trọng lượng riêng lớn hơn chất lỏng 1.
Phương pháp giải:
Công mà em thực hiên: A = F.h
trong đó : F = Pngười, h là chiều cao từ sàn tầng 1 đến sàn tầng 2, F là lực nâng người lên.
Lời giải:
- Giả sử khối lượng của em là 45kg; độ cao từ sàn tầng 1 đến sàn tầng 2 là 4m.
=> Trọng lượng của em : P = 45.10 = 450 N.
- Khi đi từ tầng 1 lên tầng 2, lực nâng người F = P = 450 N.
=> Công mà em thực hiện : A = F.h = 450.4 = 1800 J.
Phương pháp giải:
Công thức tính công suất:
trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó.
Lời giải:
Ta có: h = 70cm = 0,7m
Trọng lượng của quả tạ là : p = 10.m = 10.125 = 1250 N
Lực sĩ thực hiện một công là : A = p.h = 1250.0,7 = 875J
Công suất:
C. Trò chơi ô chữ
Hàng ngang
1. Tên loại vũ khí có hoạt động dựa trên hiện tượng chuyển hóa thế năng thành động năng?
2. Đặc điểm vận tốc của vật khi vật chịu tác dụng của lực cân bằng?
3. Hai từ dùng để biểu đạt tính chất: Động năng và thế năng không tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng kia.
4. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong một giây?
5. Tên của lực do chất lỏng tác dụng lên vật khi nhúng vào trong chất lỏng?
6. Chuyển động và đứng yên có tính chất này?
7. Áp suất tại các điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng có tính chất này?
8. Tên gọi chuyển động của con lắc đồng hồ?
9. Tên gọi hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn?
Hàng dọc
Hãy xác định nội dung của từ ở hàng dọc màu xanh (H.18.3)
Lời giải:
Hàng ngang:
1. Vũ khí có hoạt động dựa trên hiện tượng chuyển hóa thế năng thành động năng là: CUNG
2. Đặc điểm vận tốc của vật khi vật chịu tác dụng của lực cân bằng là: KHÔNG ĐỔI
3. BẢO TOÀN
4. Đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong một giây là: CÔNG SUẤT
5. Lực do chất lỏng tác dụng lên vật khi nhúng vào trong chất lỏng là lực: ACSIMET
6. Chuyển động và đứng yên có tính chất: TƯƠNG ĐỐI
7. Áp suất tại các điểm nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng có tính chất: BẰNG NHAU.
8. Chuyển động của con lắc đồng hồ gọi là: DAO ĐỘNG
9. Hai lực cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là: LỰC CÂN BẰNG
Hàng dọc:
Ô chữ hàng dọc: CÔNG CƠ HỌC