Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 12: Muối sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 12: Muối
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các chất là muối là: NaCl; MgCO3; ZnCl2; CuSO4; NH4NO3.
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Số lượng muối tan trong nước là 3, gồm: NaCl; KNO3; CuSO4.
Lời giải:
- Muối của HCl:
NaCl: Sodium chloride
FeCl2: Iron(II) chloride
- Muối của H2SO4:
MgSO4: Magnesium sulfate
K2SO4: Potassium sulfate
- Muối của HNO3:
Ca(NO3)2: Calcium nitrate
NaNO3: Sodium nitrate
Bài 12.4 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Có một số muối sau MgSO4 KNO3 Ca3(PO4)2 KCl.
a) Viết công thức hóa học của các acid tương ứng với các muối trên.
b) Viết tên gọi của các muối trên.
Lời giải:
a) Công thức hoá học của các acid tương ứng với lần lượt từng muối trên:
H2SO4, HNO3, H3PO4, HCl.
b) Tên gọi các muối:
MgSO4: Magnesium sulfate.
KNO3: Potassium nitrate.
Ca3(PO4)2: Calcium phosphate.
KCl: Potassium chloride.
Lời giải:
Ba phương trình hoá học từ các chất đã cho:
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
b) Phản ứng nào tạo ra chất khí, phản ứng nào tạo ra chất kết tủa (không tan trong nước).
c) Dựa vào hiện tượng của các phản ứng trên, nêu cách phân biệt hai dung dịch muối NaCl và Na2CO3 bằng dung dịch HCl, dung dịch BaCl2.
Lời giải:
a) Các phương trình hoá học:
b) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl thì có phản ứng hóa học xảy ra và tạo thành chất khí thoát ra khỏi dung dịch.
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2 thì có phản ứng hóa học xảy ra và tạo thành chất không tan màu trắng.
c) Phân biệt hai dung dịch NaCl và Na2CO3 dựa vào các hiện tượng trên khi cho vào dung dịch HCl hoặc BaCl2.
Lời giải:
Lời giải:
Bài 12.9 trang 27 Sách bài tập KHTN 8: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau
Lời giải:
Lời giải:
Bài 12.11 trang 28 Sách bài tập KHTN 8: Cho các chất sau Mg MgCl2 MgO Mg(OH)2 MgSO4.
a) Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất trên.
b) Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa đã lập được.
Lời giải:
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Giả sử CuSO4 trong dung dịch phản ứng hết, tính khối lượng kim loại màu đỏ được tạo ra.
Lời giải:
a) Phương trình hoá học xảy ra:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) Theo phương trình hoá học: Cứ 1 mol CuSO4 phản ứng sinh ra 1 mol Cu.
a) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính thể tích khí CO2 (ở đkc) được tạo thành (coi hiệu suất phản ứng là 100%)
Lời giải:
Phương trình hoá học:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
a) Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Na2CO3 phản ứng hết với 2 mol HCl.
Vậy cứ 0,005 mol Na2CO3 phản ứng hết với 0,01 mol HCl.
Thể tích của dung dịch HCl là = 0,1 L = 100 ml.
b) Theo phương trình hoá học, cứ 1 mol Na2CO3 phản ứng sinh ra 1 mol CO2.
Vậy cứ 0,005 mol Na2CO3 phản ứng sinh ra 0,005 mol CO2.
Thể tích của khí CO2 là: 0,005.24,79 = 0,12395 lít
Lý thuyết KHTN 8 Bài 12: Muối
I. Khái niệm muối
Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
Ví dụ: NaCl, K2SO4, Ca3(PO4)2, NH4NO3 …
II. Tên gọi của muối
Tên gọi muối của một số acid được trình bày trong bảng sau:
Acid |
Muối |
Ví dụ |
Hydrochloric acid (HCl) |
Muối chloride |
Sodium chloride: NaCl |
Sulfuric acid (H2SO4) |
Muối sulfate |
Copper(II) sulfate: CuSO4 |
Phosphoric acid (H3PO4) |
Muối phosphate |
Potassium phosphate: K3PO4 |
Carbonic acid (H2CO3) |
Muối carbonate |
Calcium carbonate: CaCO3 |
Nitric acid (HNO3) |
Muối nitrate |
Magnesium nitrate: Mg(NO3)2 |
III. Tính tan của muối
- Có muối tan tốt trong nước như: NaCl, CuSO4, Ca(NO3)2, …
- Có muối ít tan trong nước như: CaSO4, PbCl2, …
- Có muối không tan trong nước như: CaCO3, BaSO4, AgCl, …
- Tính tan của một số muối được trình bày trong bảng tính tan sau:
Bảng tính tan trong nước của một số muối
Gốc acid |
Các kim loại |
|||||||||||
K I |
Na I |
Ag I |
Mg II |
Ca II |
Ba II |
Zn II |
Pb II |
Cu II |
Fe II |
Fe III |
Al III |
|
− Cl |
t |
t |
k |
t |
t |
t |
t |
i |
t |
t |
t |
t |
− NO3 |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
= SO4 |
t |
t |
i |
t |
i |
k |
t |
k |
t |
t |
t |
t |
= CO3 |
t |
t |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
- |
k |
- |
- |
≡ PO4 |
t |
t |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
t: chất dễ tan trong nước
k: chất không tan (độ tan nhỏ hơn 0,01 g/100 g nước).
i: chất ít tan (độ tan nhỏ hơn 1 g/100 g nước).
(-): chất không tồn tại hoặc bị nước phân huỷ.
IV. Tính chất hoá học của muối
1. Tác dụng với kim loại
Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Ví dụ:
2AgNO3 + Cu → Cu(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + Cu → Cu(NO3)2 + Fe
2. Tác dụng với acid
Muối có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới.
Ví dụ:
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
3. Tác dụng với base
Muối có thể tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.
Ví dụ:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
4. Tác dụng với muối
Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
Ví dụ:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
V. Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối
Mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối được tóm tắt trong sơ đồ sau:
VI. Một số phương pháp điều chế muối
Muối có thể được tạo ra bằng các phương pháp sau:
- Cho dung dịch acid tác dụng với base. Ví dụ:
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
- Cho dung dịch acid tác dụng với oxide base. Ví dụ:
3H2SO4 + Al2O3 → Al2(SO4)3 + 3H2O
- Cho dung dịch acid tác dụng với muối. Ví dụ:
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2↑ + H2O
- Cho dung dịch base tác dụng với oxide acid. Ví dụ:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
- Cho hai dung dịch muối tác dụng với nhau. Ví dụ:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl