Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Khoa học tự nhiên 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Khoa học tự nhiên 8 Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hóa học
a) Khối lượng nước muối thu được trong cốc là
A. 2 000 gam. B. 1 982 gam. C. 1 964 gam. D. 18 gam.
b) Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là
A. 1,8%. B. 3,6%. C. 0,9%. D. 2,7%.
c) Em hãy tìm hiểu về nước muối sinh lí theo các khía cạnh: phần trăm khối lượng của muối ăn, công dụng trong y học và đời sống.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: A
Khối lượng nước muối thu được trong cốc gồm muối và nước:
mnước muối = mdung môi + mchất tan = mnước + mmuối = 1982 + 18 = 2000 gam.
b) Đáp án đúng là: C
Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là
% mmuối ăn =
c) Nước muối 0,9% (NaCl 0,9%) còn gọi là nước muối sinh lý vì trong nước muối này có chứa 9 gam muối ăn (NaCl) trong 1 lít nước muối tương đương với nồng độ của dịch cơ thể con người gồm máu, nước mắt… trong tình trạng hoạt động sinh lý bình thường.
Nước muối sinh lý giúp rửa vết thương, loại bỏ chất bẩn và vi khuẩn trên bề mặt…
a) Khối lượng đường mía trong cốc là
A. 18 gam. B. 20 gam. C. 12 gam. D. 24 gam.
b) Có bao nhiêu gam nước trong cốc nước mía trên?
A. 200 gam. B. 164 gam. C. 176 gam. D. 188 gam.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
Khối lượng đường mía trong cốc là:
Áp dụng:
b) Đáp án đúng là: C
mnước mía = mnước + mmía => mnước = 200 – 24 = 176 gam.
a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Có bao nhiêu gam oxygen đã tham gia phản ứng?
Lời giải:
a) Phương trình dạng chữ:
Magnesium + Oxygen → Magnesium oxide
Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
mmagnesium + moxygen = mmagnesium oxide (1)
b) Từ (1) có moxygen = mmagnesium oxide - mmagnesium = 0,640 - 0,384 = 0,256 gam.
Đổ cốc (1) vào cốc (2), sodium carbonate tác dụng với barium chloride tạo thành sodium chloride và một chất rắn màu trắng là barium carbonate.
a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Sau khi đổ hết dung dịch cốc (1) vào cốc (2) rồi cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là
A. 240 gam. B. 180 gam. C. 160 gam. D. 120 gam.
Lời giải:
a) Phương trình dạng chữ:
Sodium carbonate + Barium chloride → Sodium chloride + Barium carbonate
Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
msodium carbonate + mbarium chloride = msodium chloride + mbarium carbonate
b) Đáp án đúng là: A
Vì khối lượng trước và sau phản ứng bằng nhau, do đó khối lượng sau khi đổ cốc (1) vào cốc (2) cũng là 240 gam.
Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide.
Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Khối lượng calcium carbonate đã phản ứng là
A. 43 008 kg. B. 33 792 kg. C. 80 000 kg. D. 76 800 kg.
c) Giả thuyết toàn bộ calcium carbonate trong đá vôi đều phản ứng thì phần trăm khối lượng của calcium carbonate trong đá vôi là bao nhiêu?
A. 88%. B. 90%. C. 96%. D. 100%.
Lời giải:
a) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
mCalcium carbonate = mCalcium oxide + mCarbon dioxide (1)
b) Đáp án đúng là: D
Từ (1) có: mCalcium carbonate = mCalcium oxide + mCarbon dioxide
= 43 008 + 33 792 = 76 800 kg.
c) Đáp án đúng là: C
% mCalcium carbonate=
Bài 3.6 trang 12 Sách bài tập KHTN 8: Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cân cốc đựng dung dịch hydrochloric acid, thu được khối lượng là 160,00 gam.
Bước 2: Cho 4,00 gam calcium carbonate vào cốc. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O
a) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Sau bước 2, khi calcium carbonate tan hết trong dung dịch hydrochloric acid, khối lượng của cốc hiển thị trên cân là 162,24 gam. Khối lượng khí carbon dioxide bay ra là
A. 2,24 gam. B. 4,00 gam. C. 1,76 gam. D. 2,00 gam.
Lời giải:
a) Phương trình dạng chữ:
Calcium carbonate + Hydrochloric acid → Calcium carbonate + Carbon dioxide + Nước
Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
mcalcium carbonate + mhydrochloric acid = mcalcium carbonate + mcarbon dioxide + mnước (1)
b) Đáp án đúng là: C
Từ (1) có: mcarbon dioxide = mcalcium carbonate + mhydrochloric acid - mcalcium carbonate - mnước
= 160,00 + 4,00 – 162,24 = 1,76 gam.
a) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Đổ hết dung dịch trong cốc (1) vào cốc (2), sau một thời gian đem cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là b gam. So sánh nào sau đây là đúng?
A. a > b. B. a = b. C. a < b. D. 2a = b.
Lời giải:
a) Phương trình dạng chữ:
Sulfuric acid + Zinc → Zinc sulfate + Hydrogen
Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
msulfuric acid + mzinc = mzinc sulfate + mhydrogen
b) Đáp án đúng là: A
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có khối lượng trước phản ứng và sau phản ứng bằng nhau. Do đó, khối lượng cốc (1) lớn hơn cốc (2) hay a > b do có một lượng hydrogen thoát ra ngoài không khí.
a) Khi đốt than, carbon tác dụng với oxygen tạo thành carbon dioxide. Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Sau khi viên than cháy hết, khối lượng tro thu được là 462 gam. Phần trăm khối lượng của carbon trong viên than tổ ong là
A. 58%. B. 42%. C. 44%. D. 48%.
c) Biết khối lượng oxygen tham gia phản ứng là 1 408 gam, khối lượng carbon dioxide tạo thành là
A. 1 936 gam. B. 2 046 gam. C. 2 508 gam. D. 2 398 gam.
d) Nêu ý kiến của em về ảnh hưởng của đốt than tổ ong với môi trường.
Lời giải:
a) Phương trình dạng chữ:
Carbon + Oxygen → Carbon dioxide
Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
mcarbon + moxygen = mcarbon dioxide (*)
b) Ta có mthan = mcarbon + mnước + mtro (1)
Theo đề bài: mtro = 462 gam
mnước =
Từ (1) có: mcarbon = mthan - mnước - mtro = 1100 – 110 – 462 = 528 gam
c) Đáp án đúng là: A
Từ (*) có: mcarbon dioxide = mcarbon + moxygen = 528 + 1 408 = 1 936 gam.
d) Khi đốt than tổ ong sinh ra một lượng khí carbon dioxide (CO2), tro bụi … gây ô nhiễm môi trường, đặc biệt CO2 là một khí gây hiệu ứng nhà kính, với nồng độ cao ảnh hưởng đến sức khoẻ người dùng. Ngoài ra, quá trình đốt cháy than trong điều kiện thiếu oxygen còn sinh ra khí carbon monoxide (CO) là khí độc, có thể gây tử vong ở người.
a) Giải thích các hiện tượng trên.
b) Viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
Lời giải:
a) Giải thích hiện tượng: Khối lượng của các chất trước phản ứng (m1) gồm: khối lượng của hydrochloric acid và khối lượng của zinc.
Khối lượng các chất sau phản ứng (m2) gồm: khối lượng của zinc chloride và khí hydrogen.
Theo định luật bảo toản khối lượng: m1 = m2.
Khi lấy kim chọc thủng quả bóng bay cho khí thoát ra thì m2 < m1 vì khí hydrogen thoát ra.
b) Phương trình chữ của phản ứng:
Zinc + Hydrochloric acid → Zinc chloride + Hydrogen
Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
mzinc + mhydrochloric acid = mzinc chloride + mhydrogen
Lý thuyết KHTN 8 Bài 2: Phản ứng hóa học và năng lượng của phản ứng hóa học
I. Phản ứng hoá học là gì?
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng được gọi là chất tham gia phản ứng, chất tạo thành sau phản ứng được gọi là chất sản phẩm.
Ví dụ:
Khi đun nóng hỗn hợp bột sắt (iron) và bột lưu huỳnh (sulfur) ta được hợp chất iron(II) sulfide (FeS).
+ Chất tham gia phản ứng là sắt và lưu huỳnh.
+ Chất sản phẩm là iron(II) sulfide.
II. Diễn biến của phản ứng hoá học
- Các biến đổi hoá học xảy ra khi có sự phá vỡ liên kết trong các chất tham gia phản ứng và sự hình thành các liên kết mới để tạo ra chất sản phẩm.
Sơ đồ mô tả phản ứng đốt cháy khí methane trong không khí thu được carbon dioxide và nước
- Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.
III. Dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra
Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra có thể dựa vào các dấu hiệu sau:
- Có sự thay đổi màu sắc, mùi, … của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa); …
Ví dụ: Trong phản ứng của sắt tác dụng với hydrochloric acid, quan sát thấy có bọt khí bay lên.
- Có sự toả nhiệt và phát sáng
Sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu của phản ứng hoá học xảy ra.
Ví dụ: Khi đốt nến, nến cháy có sự toả nhiệt và phát sáng.
IV. Phản ứng toả nhiệt, phản ứng thu nhiệt
1. Khái niệm
Phản ứng hoá học khi xảy ra luôn kèm theo sự toả ra hoặc thu vào năng lượng (thường dưới dạng nhiệt), năng lượng này được gọi là năng lượng của phản ứng hoá học.
+ Phản ứng toả ra năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng toả nhiệt. Phản ứng toả nhiệt làm nóng môi trường xung quanh.
Ví dụ: Phản ứng đốt cháy than; phản ứng đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ; …
+ Phản ứng thu vào năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng thu nhiệt. Phản ứng thu nhiệt làm lạnh môi trường xung quanh.
Ví dụ: Phản ứng nung vôi (phân huỷ CaCO3 thành CaO và CO2).
2. Ứng dụng của phản ứng toả nhiệt
- Trong sản xuất và đời sống, các phản ứng toả nhiệt có ứng dụng chính là cung cấp năng lượng nhiệt (nhiệt năng) cho các ngành công nghiệp, làm cho các động cơ hay máy phát điện hoạt động.
- Nhiệt năng thu được khi đốt cháy các nhiên liệu như than, xăng, dầu, … có thể được dùng để đun nấu, sưởi ấm, thắp sáng, … Than được sử dụng chủ yếu làm nhiên liệu trong công nghiệp. Xăng, dầu được sử dụng chủ yếu trong vận hành các máy móc, phương tiện giao thông như: xe máy, ô tô, tàu thuỷ, …