Lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 10: Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tin học 10 Bài 10 từ đó học tốt môn Tin 10.
Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 10: Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn
Trả lời:
Bình luận: Khi lập trình để giải quyết một bài toán có thể chia bài toán đó thành các bài toán con, viết đoạn chương trình giải quyết từng bài toán con và đặt tên cho các đoạn chương trình con đó. Việc làm này sẽ giúp giải bài toán nhanh, gọn, dễ dàng hơn.
1. Khái niệm chương trình con
Bài toán: Cho ba tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b và c; u, v và w; p, q và r. Độ dài các cạnh đều là số thực cùng đơn vị đo. Em hãy tính diện tích của mỗi tam giác đó và đưa ra diện tích lớn nhất trong các diện tích tính được. Công thức Heron tính diện tích tam giác theo độ dài ba cạnh:
Trả lời:
Chia bài toán trên thành hai bài toán con:
- Bài toán 1: Tính diện tích tam giác dựa vào công thức Heron
- Bài toán 2: Tìm ra giá trị lớn nhất trong 3 số.
3. Chuyển dữ liệu cho hàm thực hiện
1) Em hãy soạn thảo chương trình ở Hình 2 đặt tên là “VD_ptb1.py”, sau đó chạy chương trình với các dữ liệu đầu vào như ở Hình 3 và đối chiếu kết quả.
2) Em hãy sửa lại chương trình “VD_ptb1.py” theo các bước trong Bảng 1, đặt tên là “Try_ptb1.py”, chạy thử và trả lời hai câu hỏi sau:
a) Chương trình “Try_ptb1.py” đã truyền trực tiếp hệ số a = 5, b = 4 vào lời gọi hàm ptb1(5, 4) kết quả khi chạy có khác gì với kết quả chạy chương trình ở Hình 2 không?
b) Vì sao trong chương trình “Try_ptb1.py”, thân của hàm không cần những câu lệnh nhập giá trị cho các hệ số a, b?
Trả lời:
1)
def ptb1(): #Giải phương trình bậc nhất
a = int(input("a = "))
b = int(input("b = "))
if a!= 0:
print("Phương trình có nghiệm duy nhất: ", -b/a)
elif b == 0:
print("Phương trình có vô số nghiệm")
else:
print("Phương trình vô nghiệm")
ptb1()
2)
def ptb1(a, b): #Giải phương trình bậc nhất
if a!= 0:
print("Phương trình có nghiệm duy nhất: ", -b/a)
elif b == 0:
print("Phương trình có vô số nghiệm")
else:
print("Phương trình vô nghiệm")
ptb1(5, 4)
ptb1(0, 0)
ptb1(0, 4)
a) Kết quả khi chạy giống với kết quả chạy chương trình của Hình 2.
b) Do ta đã truyền trực tiếp giá trị của a và b vào hàm ptb1 nên không cần những câu lệnh nhập giá trị cho các hệ số a, b trong thân hàm.
Luyện tập (trang 90)
Trả lời:
- Chương trình bị sai ở dòng lệnh: c = a + b + BSCNN()
Lời gọi hàm sai do không truyền vào hai giá trị x, y cho hàm BSCNN()
- Dòng lệnh đúng: print("Bội chung nhỏ nhất: ", BSCNN(a, b)) do đã truyền vào hai giá trị a, b trong lời gọi hàm BSCNN(x, y)
Trả lời:
def dientichtg(a, b, c):
p = (a + b + c)/2
s = p * (p - a) * (p - b) * (p - c)
return s**0.5
print("Diện tích tam giác: ", dientichtg(3, 4, 5))
Vận dụng (trang 91)
Trả lời:
Chương trình:
def dientichtg(a, b, c):
p = (a + b + c)/2
s = p * (p - a) * (p - b) * (p - c)
return s**0.5
def timMax(s1, s2, s3):
max = s1
if max < s2: max = s2
if max < s3: max = s3
return max
a, b, c = 3, 4, 5
u, v, w = 4,6, 7
p, q, r = 3.5, 4.5, 6
s1 = dientichtg(a, b, c)
s2 = dientichtg(u, v, w)
s3 = dientichtg(p, q, r)
max = timMax(s1, s2, s3)
print("Diện tích tam giác lớn nhất là: ", max)
Câu hỏi tự kiểm tra
Câu hỏi trang 91 Tin học 10: Trong các câu sau đây, những câu nào đúng?
1) Sử dụng chương trình con sẽ làm chương trình dễ hiểu, dễ tìm lỗi hơn.
2) Hàm chỉ được gọi một lần duy nhất ở chương trình chính.
3) Hàm luôn trả một giá trị qua tên hàm.
4) Python chỉ cho phép chương trình gọi một hàm xây dựng sẵn trong các thư viện của Python.
5) Khai báo hàm trong Python luôn có danh sách tham số.
Trả lời:
Những câu đúng: 1
1) Sử dụng chương trình con sẽ làm chương trình dễ hiểu, dễ tìm lỗi hơn.
2) Hàm có thể được gọi nhiều lần duy nhất ở chương trình chính.
3) Hàm có thể không trả về giá trị nào qua tên hàm.
4) Python cho phép chương trình gọi một hàm do người dùng xây dựng ngoài các hàm sẵn trong các thư viện của Python.
5) Khai báo hàm trong Python có thể không có tham số.
Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 11: Thực hành lập trình với hàm và thư viện
Bài 12: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - Xử lí xâu kí tự
Bài 13: Thực hành dữ liệu kiểu xâu