Lời giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 11: Thực hành lập trình với hàm và thư viện sách Cánh diều hay, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Tin học 10 Bài 11 từ đó học tốt môn Tin 10.
Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 11: Thực hành lập trình với hàm và thư viện
Bài 1. Giải phương trình
Trả lời:
import math
def gptb1(a,b):
a = float(input("Nhập hệ số a: "))
b = float(input("Nhập hệ số b: "))
if a == 0:
if b == 0:
print("Vô số nghiệm")
else:
print("Vô nghiệm")
else:
print("Phương trình có nghiệm x =", -b / a)
def gptb2(a,b,c):
# Nhập các hệ số
a = float(input("Nhập hệ số bậc 2, a = "));
b = float(input("Nhập hệ số bậc 1, b = "));
c = float(input("Nhập hằng số tự do, c = "));
# kiểm tra các hệ số
if (a == 0):
if (b == 0):
print ("Phương trình vô nghiệm!");
else:
print ("Phương trình có một nghiệm: x = ", + (-c / b));
return;
# tính delta
delta = b * b - 4 * a * c;
# tính nghiệm
if (delta > 0):
x1 = (float)((-b + math.sqrt(delta)) / (2 * a));
x2 = (float)((-b - math.sqrt(delta)) / (2 * a));
print ("Phương trình có 2 nghiệm là: x1 = ", x1, " và x2 = ", x2);
elif (delta == 0):
x1 = (-b / (2 * a));
print("Phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 = ", x1);
else:
print("Phương trình vô nghiệm!");
#Khai báo hàm Giải pt bậc nhất GPTBN1
#Khai báo hàm Giải pt bậc hai GPTB2
#Tạo bảng chọn việc
while True:
print("*********************************************")
print("BẢNG CHỌN VIỆC")
print("1. Giải phương trình bậc nhất ")
print("2. Giải phương trình bậc hai ")
print("3. Thoát khỏi công việc")
print("*********************************************")
chon = input("Hãy chọn (1 hay 2 hay 3): ")
if chon == '1':
print("Giải phương trình bậc nhất ")
gptb1()
elif chon == '2':
print("Giải phương trình bậc hai")
gptb2()
else:
print("Tạm biệt")
break
Bài 2. Thời gian gặp nhau
a) Hoàn thiện chương trình ở Hình 2 bằng cách bổ sung cho chương trình lời gọi hàm mtime với dữ liệu nhập từ bàn phím.
b) Chạy chương trình và chạy thử chương trình với ít nhất hai bộ dữ liệu vào khác nhau.
Trả lời:
a)
def mtime(d, v1, v2):
t = v1 + v2
return d/t
d = float(input("d = "))
v1 = float(input("v1 = "))
v2 = float(input("v2 = "))
print("Hai xe gặp nhau sau", mtime(d, v1, v2), "giờ.")
b) Kết quả với 2 bộ dữ liệu khác nhau
d = 350, v1 = 60, v2=50
d = 100, v1 = 40, v2=35
Bài 3. Thời gian thực hiện chương trình
Trả lời:
import time
tb = time.time()
n = 0
s = 0
x = int(input())
while x > 0:
n = n + 1
s = s + x
x = int(input())
if n > 0 : print("Trung bình cộng: ", s/n)
print("\nTime: %.4f sec"%(time.time()-tb))
Vận dụng (trang 93)
Yêu cầu xây dựng một hàm Drawbox với tham số (a), hàm này đưa ra màn hình các dòng, mỗi dòng chứa 10 dấu # liên tiếp và tham số a quyết định số dòng sẽ được đưa ra. Chương trình gọi hàm Drawbox(a) với a nhập vào từ bàn phím.
Trả lời:
def Drawbox(a):
for i in range(a + 1):
for j in range(10):
print("#", end = "")
print()
a = int(input("Nhập a "))
Drawbox(a)
Xem thêm các bài giải SGK Tin học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 10: Chương trình con và thư viện các chương trình con có sẵn
Bài 12: Kiểu dữ liệu xâu kí tự - Xử lí xâu kí tự
Bài 13: Thực hành dữ liệu kiểu xâu
Bài 14: Kiểu dữ liệu danh sách - Xử lí danh sách