Giải Vật Lí 8 Bài 13: Công cơ học

1.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 13: Công cơ học chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Bài 13: Công cơ học lớp 8.

Giải bài tập Vật Lí lớp 8 Bài 13: Công cơ học

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời bài C1 trang 46 sgk vật lí 8: Từ các trường hợp quan sát ở trên, em có thể cho biết khi nào thì có công cơ học?

Lời giải:

Từ các trường hợp trên, ta thấy có công cơ học khi:

+ Có lực tác dụng vào vật 

+Làm vật chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực. 

Trả lời bài C2 trang 46 sgk vật lí 8: Tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau:

- Chỉ có công cơ học khi có ...(1)... tác dụng vào vật và làm cho vật ...(2)...

Lời giải:

Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời.

(1) lực

(2) chuyển dời.

Trả lời bài C3 trang 47 sgk vật lí 8: Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học?

a) Người thợ mỏ đang đẩy cho xe gòong chở than chuyển động

b) Một học sinh đang ngồi học bài.

c) Máy xúc đất đang làm việc.

d) Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

Phương pháp giải:

Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời.

Lời giải:

Trường hợp có công cơ học : 

a) Người thợ mỏ đang đẩy cho xe goòng chở than chuyển động. (Lực của người thợ mỏ tác dụng lên xe goòng làm xe chuyển động)

c) Máy xúc đất đang làm việc (máy xúc đất chuyển động)

d) Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao (có lực tác dụng vào và làm vật chuyển dời).

Giải thích: Vì ở cả 3 trường hợp đều có một lực tác dụng lên vật làm cho vật chuyển dời.

Trả lời bài C4 trang 47 sgk vật lí 8: Trong các trường hợp dưới đây, lực nào thực hiện công cơ học?

a) Đầu tàu hỏa đang kéo các toa tàu chuyển động.

b) Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.

c) Người công nhân dùng hệ thống ròng rọc kéo vật nặng lên cao (h.13.3)

Lời giải:

Lực thực hiện công cơ học :

a) Lực kéo của đầu tàu hỏa.

b) Lực hút của Trái Đất (trọng lực), làm quả bưởi rơi xuống.

c) Lực kéo của người công nhân.

Trả lời bài C5 trang 48 sgk vật lí 8: Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F=5000N làm toa xe đi được 1000m. Tính công của lực kéo của đầu tàu.

Phương pháp giải:

Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực: A=F.s

Lời giải:

Công của lực kéo của đầu tàu:

A=F.s=5000.1000=5000000J=5000kJ

Với 1kJ=103J

Trả lời bài C6 trang 48 sgk vật lí 8: Một quả dừa có khối lượng 2 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính công của trọng lực.

Phương pháp giải:

Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực: A=F.s

Lời giải:

Trọng lượng của quả dừa: P=10.m=10.2=20(N)

Công của trọng lực: A=F.s=P.s=20.6=120J.

Trả lời bài C7 trang 48 sgk vật lí 8: Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang?

Phương pháp giải:

Công thức tính công cơ học: A = F.s

Trong đó: A là công của lực F (J)

               F là lực tác dụng vào vật (N)

               s là quãng đường vật dịch chuyển (m).

Lời giải:

Khi hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang, trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật, nên không có công cơ học của trọng lực.

Chú ý: Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không. 

Lý thuyết Bài 13: Công cơ học

1. Khi nào có công cơ học

Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng làm vật chuyển dời. 

2. Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?

Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển

Chú ý: Trong các trường hợp có công có học, ta cần tìm ra lực nào đã thực hiện công đó.

Ví dụ: Trong trường hợp đầu tàu hỏa đang kéo các toa chuyển động thì lực thực hiện công là lực kéo của đầu tàu hỏa, hoặc trong trường hợp quả táo rơi từ trên cây xuống thì lực thực hiện công là trọng lực.

3. Công thức tính công

+ Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực : A=F.s.

Trong đó: 

A là công của lực F (J)

F là lực tác dụng vào vật (N)

s quãng đường vật dịch chuyển (m)

+ Đơn vị của công là Jun, (kí hiệu là J).

1J=1N.1m=1Nm.

Bội số của Jun là kilojun (kí hiệu là kJ), 1kJ=1000J.

Chú ý:

+ Chỉ áp dụng cho trường hợp vật chuyển dời theo phương của lực, còn khi vật chuyển dời theo phương vuông góc với lực thì công của lực đó bằng 0.

+ Khi vật chuyển dời không theo phương của lực thì công được tính bằng một công thức khác sẽ học ở lớp trên.

Sơ đồ tư duy về công cơ học

Đánh giá

0

0 đánh giá