Sách bài tập Địa Lí 8 Bài 12 (Cánh diều): Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

1.8 K

Với giải sách bài tập Địa Lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa Lí 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Địa Lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Câu 1 trang 80 SBT Địa Lí 8: Ý nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam?

A. Môi trường trong lành và không chịu sự tác động của con người.

B. Con người không thể phá vỡ môi trường biển.

C. Không thể chia cắt và rất dễ thay đổi khi có tác động của con người.

D. Xử lí ô nhiễm môi trường biển có nhiều điều kiện thuận lợi hơn trên đất liền.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đặc điểm của môi trường biển đảo:

+ Môi trường biển không thể chia cắt.

+ Môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi có tác động của con người.

Câu 2 trang 80 SBT Địa Lí 8: Nguyên nhân chủ yếu làm cho việc xử lí ô nhiễm môi trường nước biển rất khó thực hiện là do

A. có khả năng lây lan.

B. biển không thể chia cắt.

C. không khoanh được vùng ô nhiễm.

D. quá trình tự làm sạch mất nhiều thời gian.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nguyên nhân chủ yếu làm cho việc xử lí ô nhiễm môi trường nước biển rất khó thực hiện là do biển không thể chia cắt.

Câu 3 trang 80 SBT Địa Lí 8: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển?

A. Chất thải trong sinh hoạt đổ ra biển.

B. Chất thải trong sản xuất đổ ra biển.

C. Các loài rong biển phát triển nhanh.

D. Do sự cố tràn dầu, rửa tàu,...

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các loài rong biển phát triển nhanh không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường biển.

Câu 4 trang 80 SBT Địa Lí 8: Môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi có tác động của con người vì

A. thiếu nguồn nước ngọt.

B. có diện tích nhỏ, nằm biệt lập.

C. lớp phủ thực vật thường nghèo nàn.

D. lớp phủ thổ nhưỡng có tầng phong hoá mỏng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Môi trường đảo sẽ thay đổi rất nhanh khi có tác động của con người vì có diện tích nhỏ, nằm biệt lập.

Câu 5 trang 80 SBT Địa Lí 8: Hiện tượng nào sau đây có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường biển?

A. Dầu loang trên biển.

B. Thuỷ triều đỏ.

C. Sạt lở bờ biển.

D. Rác thải trôi ra biển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hiện tượng dầu loang trên biển có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường biển

Câu 6 trang 81 SBT Địa Lí 8: Ý nào sau đây không phải là giải pháp bảo vệ môi trường biển đảo?

A. Phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển.

B. Trồng và bảo vệ rừng ven biển, rừng ngập mặn.

C. Không xả chất thải chưa xử lí ra môi trường biển.

D. Không khai thác tài nguyên khoáng sản và sinh vật biển.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Một số giải pháp bảo vệ môi trường biển đảo:

+ Phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển.

+ Trồng và bảo vệ rừng ven biển, rừng ngập mặn.

+ Không xả chất thải chưa xử lí ra môi trường biển.

Câu 7 trang 81 SBT Địa Lí 8: Sinh vật biển nước ta đa dạng, phong phú là do

A. con người không khai thác.

B. điều kiện tự nhiên thuận lợi.

C. chính sách bảo vệ rất nghiêm ngặt.

D. người dân có ý thức khai thác hợp lí.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Sinh vật biển nước ta đa dạng, phong phú là do điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 8 trang 81 SBT Địa Lí 8: Những khoáng sản có giá trị bậc nhất ở vùng biển và thềm lục địa nước ta đang được khai thác là

A. cát và ti-tan.

B. đá vôi và đồng.

C. dầu mỏ và khí tự nhiên.

D. băng chảy và cát.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Những khoáng sản có giá trị bậc nhất ở vùng biển và thềm lục địa nước ta đang được khai thác là dầu mỏ và khí tự nhiên.

Câu 9 trang 81 SBT Địa Lí 8: Vùng có nguồn muối dồi dào nhất nước ta là

A. ven biển Bắc Trung Bộ.

B. ven biển Nam Trung Bộ.

C. ven biển Đồng bằng sông Hồng.

D. ven biển Đồng bằng sông Cửu Long.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vùng có nguồn muối dồi dào nhất nước ta là ven biển Nam Trung Bộ.

Câu 10 trang 81 SBT Địa Lí 8: Nguồn năng lượng vô tận của biển là

A. thuỷ triều, sóng, gió.

B. dầu mỏ, khí tự nhiên.

C. băng cháy, dầu mỏ.

D. thuỷ triều, khí tự nhiên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nguồn năng lượng vô tận của biển là thuỷ triều, sóng, gió.

Câu 11 trang 81 SBT Địa Lí 8: Ghép tên các bãi biển ở cột A với tên các tỉnh/ thành phố tương ứng ở cột B.

Ghép tên các bãi biển ở cột A với tên các tỉnh thành phố tương ứng ở cột B

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 – D; 2 – E; 3 – B; 4-A; 5-C.

Câu 12 trang 82 SBT Địa Lí 8: Ghép các tài nguyên biển ở cột A với một số ngành kinh tế tương ứng ở cột B sao cho phù hợp.

Ghép các tài nguyên biển ở cột A với một số ngành kinh tế

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau: 1 – C; 2 – A; 3 - B.

Câu 13 trang 82 SBT Địa Lí 8: Viết một báo cáo ngắn về vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo theo các gợi ý sau:

- Vai trò của biển đảo.

- Hiện trạng môi trường biển đảo nước ta.

- Giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo.

Lời giải:

- Vai trò của biển đảo:

+ Về an ninh quốc phòng, biển đảo là một bộ phận rất quan trọng trong tổng thể lãnh thổ nước ta, khẳng định chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Biển đảo đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, cả trong lịch sử, hiện tại và tương lai.

+ Về kinh tế, biển đảo là khu vực phát triển kinh tế đầy tiềm năng, tạo điều kiện để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển,...

- Hiện trạng môi trường biển đảo nước ta:

+ Môi trường biển đảo là không thể chia cắt và rất dễ thay đổi khi có tác động của con người.

+ Tuy nhiên, vấn đề ô nhiễm môi trường biển đảo nước ta đang nằm ở mức báo động, đặc biệt là ô nhiễm rác thải nhựa. Nhiều vùng biển ven bờ và cửa sông bị ô nhiễm dầu, chất hữu cơ,... liên quan tới chất thải sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, giao thông vận tải,...

+ Ô nhiễm môi trường biển gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng như: suy thoái đa dạng sinh học biển, làm mất môi trường sống của nhiều loài sinh vật và hải sản gần bờ, mất mĩ quan ảnh hưởng tới việc thu hút khách du lịch, gây thiệt hại về kinh tế,....

- Giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo:

+ Nâng cao ý thức, trách nhiệm của mỗi người dân trong việc xử lí rác thải, chất thải từ sinh hoạt và các hoạt động sản xuất.

+ Kiểm soát các hoạt động đánh bắt, khai thác trên biển và các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng đến môi trường biển đảo.

+ Cần có những điều luật xử phạt nghiêm khắc đối với những hành vi cố tình hay vi phạm pháp luật của Nhà nước gây ô nhiễm môi trường biển.

Câu 14 trang 82 SBT Địa Lí 8: Đọc đoạn thông tin sau:

"Từ năm 1989 đến nay, vùng biển Việt Nam có khoảng 100 vụ tràn dầu do tai nạn tàu. Các vụ tai nạn này đều đổ ra biển hàng trăm tấn dầu. Dầu lan trên biển và dạt vào bờ trong thời gian dài không được thu gom sẽ làm suy giảm lượng cả thể sinh vật, gây thiệt hại cho ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản. Dầu gây ô nhiễm môi trường nước làm cá chết hàng loạt do thiếu ô-xy hoà tan. Dầu bám vào đất, kè đá, các bờ đảo làm mất mĩ quan, gây mùi khó chịu dẫn đến doanh thu của ngành du lịch cũng bị thiệt hại nặng nề. Nạn tràn đầu còn làm ảnh hưởng đến hoạt động của các cảng cả, cơ sở đóng mới và sửa chữa tàu biển. Do dầu trôi nổi làm hỏng máy móc, thiết bị khai thác tài nguyên và vận chuyển đường thuỷ.”

a) Nguyên nhân gây nên tình trạng ô nhiễm dầu trên biển là gì?

b) Đề xuất một số giải pháp cần thực hiện khi có sự cố ô nhiễm dầu trên biển.

Lời giải:

♦ Yêu cầu a) Nguyên nhân: Ô nhiễm dầu trên biển do tràn dầu, rửa tàu, quá trình khai thác và vận chuyển dầu,...

♦ Yêu cầu b) Giải pháp: Khi có sự cố ô nhiễm dầu cần khoanh vùng ô nhiễm, vớt dầu,...

Xem thêm các bài giải sách bài tập Địa lí lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam

Bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam

Bài 10: Đặc điểm chung của sinh vật và vấn để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam

Bài 11: Phạm vi Biển Đông: Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông: Đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

Lý thuyết Địa Lí 8 Bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

I. Môi trường biển đảo Việt Nam

1. Đặc điểm môi trường biển đảo

- Môi trường biển đảo liên quan mật thiết đến cuộc sống của con người và khác với môi trường đất liền.

- Môi trường biển không thể chia cắt và dễ bị phá vỡ, các sự cố ô nhiễm nước biển rất khó xử lý và gây thiệt hại cho vùng nước rộng lớn và khu vực ven bờ cũng như trên các đảo.

- Môi trường đảo thay đổi nhanh chóng khi có tác động của con người do diện tích nhỏ và nằm biệt lập với đất liền.

- Một tác động nhỏ của con người cũng có thể phá vỡ cân bằng sinh thái rất nhanh, ví dụ như mất lớp phủ thực vật sẽ dẫn đến suy giảm tài nguyên đất và mất môi trường sống.

2. Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam

- Biển đảo quan trọng cho sự phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.

- Việt Nam có nhiều tỉnh giáp biển và nhiều người dân sống ở vùng ven biển và hải đảo, phụ thuộc vào biển đảo.

- Hoạt động công nghiệp và kinh tế biển đang gây ra ô nhiễm môi trường.

- Nước biển dâng và biến đổi khí hậu cũng đang ảnh hưởng xấu đến môi trường biển đảo.

- Ô nhiễm môi trường biển đang làm giảm đa dạng sinh học và ảnh hưởng tới các hoạt động kinh tế.

- Các giải pháp bảo vệ môi trường biển đảo bao gồm không xả chất thải vào biển, khai thác tài nguyên hợp lí, phục hồi và bảo tồn hệ sinh thái biển, tuyên truyền nâng cao nhận thức, dọn rác bờ biển, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và thiên tai.

II. Tài nguyên biển đảo và thềm lục địa Việt Nam

* Tài nguyên sinh vật

- Sinh vật biển Việt Nam phong phú, đa dạng, nhiều loài quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.

- Có trên 2,000 loài cá, khoảng 100 loài tôm, 600 loài rong biển,... phân bố rộng khắp từ bắc vào nam.

- Các loài đặc sản khác như đồi mồi, sò huyết, bào ngư, hải sâm, cua, rong, tảo biển... cũng có ở vùng biển Việt Nam.

- Ở các đảo đá ven bờ còn có chim yến.

- Việt Nam có diện tích rừng ngập mặn đứng thứ hai trên thế giới, nơi sinh sống của nhiều loài động và thực vật.

Lý thuyết Địa lí 8 Bài 12 (Cánh diều): Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam (ảnh 1)

* Tài nguyên khoáng sản

- Tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên ở nước ta có trữ lượng khá lớn ở thềm lục địa, đặc biệt là thềm lục địa phía nam.

- Nhiều mỏ dầu khí như Hồng Ngọc, Bạch Hổ, Rạng Đông, Đại Hùng... đã được khai thác.

- Ven biển Việt Nam còn có ti-tan, cát,... là nguyên liệu cho các ngành sản xuất vật liệu, công nghiệp và xây dựng.

- Vùng biển nước ta còn có tiềm năng sản xuất muối, đặc biệt là ở vùng ven biển Nam Trung bộ.

* Tài nguyên du lịch

- Nhiều bãi biển đẹp, vịnh, đầm, phá và đảo gần bờ ven biển Việt Nam là nguồn tài nguyên du lịch có giá trị.

- Các địa điểm du lịch nổi tiếng bao gồm Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Cửa Tùng, Lăng Cô, Mỹ Khê, Nha Trang, vịnh Hạ Long, vịnh Vĩnh Hy, vịnh Cam Ranh, phá Tam Giang, Cát Bà, Lý Sơn, Cồn Cỏ và Phú Quốc.

* Tài nguyên năng lượng biển

- Vùng biển nước ta có tiềm năng năng lượng lớn từ thuỷ triều, sóng biển, gió và năng lượng từ băng cháy.

- Các nguồn tài nguyên năng lượng này sẽ trở thành thế mạnh của nước ta trong giai đoạn tới nếu được khai thác tốt.

- Nguồn tài nguyên biển đảo và thềm lục địa của nước ta đang được khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế-xã hội.

- Việt Nam cần có giải pháp hợp lý để khai thác hiệu quả các tài nguyên của vùng biển đảo mà vẫn bảo vệ được môi trường.

Đánh giá

0

0 đánh giá