Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 22: Sinh sản ở động vật sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 11.
Sinh học lớp 11 Bài 22: Sinh sản ở động vật
A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 22: Sinh sản ở động vật
I. Sinh sản vô tính
Sinh sản vô tính ở động vật giúp tăng nhanh số lượng cá thể, cá thể mới duy trì được đặc điểm của cá thể ban đầu. Tuy nhiên, loài có độ đa dạng di truyền thấp. Các hình thức sinh sản vô tỉnh ở động vật bao gồm: phân đôi (ví dụ: hải quỳ, giun dẹp....), nảy chồi (ví dụ: bọt biển, ruột khoang,...), phân mảnh (ví dụ: sao biển, giun dẹp,...), trinh sản (vi dụ: ong, rệp, kiến, cá mập đầu búa,...).
1. Các hình thức sinh sản hữu tính
- Các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật được phân loại dựa vào hình thức thụ tinh hoặc hình thức sinh (đẻ).
* Hình thức thụ tinh: Tuỳ theo vị trí thụ tinh xảy ra bên trong hay bên ngoài cơ thể, thụ tinh gồm hai hình thức là thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.
- Thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh mà trứng và tinh trùng gặp nhau ở bên ngoài cơ thể con cái, có ở đa số động vật ở nước (cả, ếch,...).
- Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh mà trứng và tinh trùng gặp nhau trong cơ quan sinh dục của con cái, phổ biến ở động vật trên cạn như côn trùng, bò sát, chim, thú.
* Hình thức sinh (đẻ): gồm đẻ trứng, đẻ trứng thai (noãn thai sinh) và đẻ con.
- Đẻ trứng: Hình thức này có ở cả loài thụ tinh ngoài và thụ tinh trong. Với loài thụ tinh trong, trứng được thụ tinh trước khi được đẻ ra ngoài. Phối phát triển nhờ chất dự trữ cỏ ở noãn hoàng.
- Đẻ trứng thai: Hình thức này có ở loài thụ tinh trong. Sau thụ tinh, phôi phát triển thành con ở trong trứng trước khi được mẹ đẻ ra ngoài.
- Đẻ con: Hình thức này có ở loài thụ tinh trong. Phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dự trữ có ở noãn hoàng và chất dinh dưỡng nhân từ cơ thể mẹ.
2. Quá trình sinh sản hữu tính
Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật bao gồm bốn giai đoạn:
(1) hình thành trứng, tinh trùng;
(2) thụ tinh tạo thành hợp tử;
(3) phát triển phôi thai;
(4) đẻ.
Hình thành trứng, tinh trùng
- Buồng trứng sản xuất trứng, tinh hoàn sản xuất tinh trùng. Thông qua quá trình nguyên phân và giảm phân, trứng và tinh trùng được tạo ra mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
Thụ tinh tạo hợp tử
- Một tinh trùng và một trứng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
- Tinh trùng di chuyển vào tử cung, rồi vào ống dẫn trứng. Trong quá trình di chuyển, nhiều tinh trùng bị chết, chỉ còn khoảng vài trăm tinh trùng tiếp xúc được với trứng Sự thụ tỉnh xảy ra trong ống dẫn trứng (ở vị trí 1/3 ống dẫn trứng kể từ vòi trứng). Nhân trứng và nhân tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
Phát triển phôi thai
Hợp tử phân chia tạo thành phối. Ở những loài đẻ con, phôi phát triển thành thai.
Đẻ
Khi đủ thời gian phát triển, trứng (đối với loài đẻ trứng), hoặc thai (đối với loài đẻ con) sẽ được đẩy ra khỏi tử cung của cơ thể mẹ nhờ quá trình đẻ.
Quá trình sinh sản ở cơ thể động vật được điều hoà bởi hệ thần kinh, thể dịch (hormone) và các yếu tố môi trường. Hiểu biết về cơ chế điều hoà sinh sản giúp điều hoà sinh sản ở người và điều khiển sinh sản ở động vật.
1. Cơ chế điều hoà sinh sản
- Tác động của hệ thần kinh và hormone
- Tác động của yếu tố môi trường
2. Điều khiển sinh sản ở động vật
Trong chăn nuôi, dựa trên cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật, con người có thể điều khiển số con, số trứng và giới tính của vật nuôi. Bên cạnh đó, các kĩ thuật điều khiển sinh sản còn góp phần vào các nghiên cứu bảo tồn động vật, đảm bảo đa dạng sinh học. Một số biện pháp được sử dụng như:
- Thụ tinh nhân tạo giúp làm tăng hiệu quả thụ tinh. V
- Sử dụng hormone hoặc chất kích thích tổng hợp để làm tăng sản sinh tinh trùng, kích thích trứng chín, rụng nhiều trứng cùng một lúc hoặc tăng hiệu quả thụ thai.
- Thay đổi thời gian chiếu sáng, nhiệt độ theo chu kì sinh sản của con vật.
- Xử lí nhiệt độ hoặc chọn lọc tinh trùng để điều khiển giới tính con vật.
- Thụ tinh trong ống nghiệm và nuôi cấy phôi: Trứng và tinh trùng được cho kết hợp với nhau trong ống nghiệm, phôi được nuôi đến một giai đoạn phát triển nhất định rồi cấy vào tử cung của con cái. Thụ tinh trong ống nghiệm đã thực hiện thành công trên nhiều loài động vật như bò, thỏ, dê, cừu, chó.... và cả trên người.
- Các biện pháp này có thể được phối hợp với nhau tuỳ theo mục đích trong chăn nuôi.
3. Điều hoà sinh sản ở người
- Sinh đẻ có kế hoạch là việc thực hiện các biện pháp nhằm kiểm soát số con, thời điểm sinh con và khoảng cách giữa các lần sinh con sao cho phù hợp với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.
- Sử dụng biện pháp tránh thai giúp sinh để chủ động, thực hiện kế hoạch hoá gia đình. Các biện pháp tránh thai thường được sử dụng gồm: ức chế quá trình chín và rụng trứng, hoặc ngăn cản tinh trùng gặp trứng hoặc ngăn cản sự làm tổ của phôi trong tử cung.
- Kĩ thuật hỗ trợ sinh sản là liệu pháp điều trị vô sinh hoặc hiếm muộn. Các kĩ thuật hỗ trợ sinh sản có thể được xếp thành các nhóm sau: kĩ thuật thu nhận giao tử, chuẩn bị giao tử, hỗ trợ thụ tinh, nuôi phôi, cấy chuyển phôi. Bên cạnh đó, còn có kĩ thuật bảo quản phôi và các giao tử. Trong đó, các kĩ thuật thường được sử dụng là IUI (bơm tinh trùng vào tử cung), IVF (thụ tinh trong ống nghiệm) và ICSI (bơm tinh trùng vào bào tương trứng)
B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 22: Sinh sản ở động vật
Câu 1 : Nảy chồi là hình thức sinh sản có ở:
A. bọt biển và ruột khoang
B. trùng roi và thủy tức
C. trùng đế giày và thủy tức
D. amip và trùng roi
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Nảy chồi là hình thức sinh sản có ở: bọt biển và ruột khoang
Câu 2 : Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp
A. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
B. ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
C. có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tác phát triển thành cơ thể mới
D. có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới
Câu 3 : Cơ quan nào sau đây của nữ giới tiết ra progesteron?
A. Vùng dưới đồi
B. Nang trứng
C. Tuyến yên
D. Thể vàng
Đáp án : D
Phương pháp giải :
Thể vàng tiết ra progesteron
Câu 4 : Trong cơ chế điều hòa sinh trứng, LH kích thích
A. phát triển nang trứng
B. nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng
C. dạ con phát triển chuẩn bị cho hợp tử làm tổ
D. tuyến yên tiết ra hoocmon
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Trong cơ chế điều hòa sinh trứng, LH kích thích nang trứng chín và rụng trứng, hình thành và duy trì hoạt động của thể vàng
Câu 5 : Khi nói về đặc điểm sinh sản vô tính ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chỉ cần một cá thể gốc
B. Cá thể mới luôn được hình thành từ trứng không được của cá thể gốc
C. Không có sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái
D. Dựa trên quá trình nguyên phân
Đáp án : C
Phương pháp giải :
Đặc điểm của sinh sản vô tính:
- Chỉ cần một cá thể gốc
- Cá thể mới luôn được hình thành từ trứng không được của cá thể gốc
- Dựa trên quá trình nguyên phân
Câu 6 : Những loài nào sau đây là sinh vật lưỡng tính?
A. giun đất, ốc sên, cá chép
B. giun đất, cá trắm
C. giun đất, ốc sên
D. tằm, ong, cá
Phương pháp giải :
Giun đất, ốc sên là sinh vật lưỡng tính
Câu 7 : Điều nào sau đây nói về hướng tiến hóa về sinh sản của động vật?
A. từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con
B. từ sinh sản hữu tính đến sinh sản vô tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con
C. từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, tự đẻ trứng đến đẻ con
D. từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, thụ tinh trong đến thụ tinh ngoài, từ đẻ con đến đẻ trứng
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Tiến hóa về sinh sản động vật: từ sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con
Câu 8 : Nguyên tắc của nhân bản vô tính là chuyển nhân của tế bào
A. xôma (n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đã được cấy nhân phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới
B. xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đã được cấy nhân phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới
C. xôma (2n) vào một tế bào trứng, rồi kích thích tế bào trứng đã được cấy nhân phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới
D. xôma, kích thích tế bào trứng đã được cấy nhân phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Nguyên tắc của nhân bản vô tính là chuyển nhân của tế bào xôma (2n) vào một tế bào trứng đã lấy mất nhân, rồi kích thích tế bào trứng đã được cấy nhân phát triển thành phôi rồi phát triển thành cơ thể mới.
Câu 9 : Sinh vật lưỡng tính có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ có một loại cơ quan sinh sản sinh ra hai loại giao tử đực và cái
B. Mang cơ quan sinh sản đực và cái riêng biệt trên cùng một cơ thể
C. Chưa có cơ quan sinh sản riêng biệt mà giao tử được sinh ra từ bất kì tế bào nào của cơ thể
D. Tất cả động vật lưỡng tính đều có khả năng tự phối
Đáp án : B
Phương pháp giải :
Sinh vật lưỡng tính có đặc điểm mang cơ quan sinh sản đực và cái riêng biệt trên cùng một cơ thể
Câu 10 : Ở động vật sinh sản hữu tính có các hình thức thụ tinh là:
A. thụ tinh ngoài và thụ tinh trong
B. tự thụ tinh và thụ tinh chéo
C. thụ tinh ngoài và thụ tinh chéo
D. thụ tinh trong và tự thụ tinh
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Ở động vật sinh sản hữu tính có các hình thức thụ tinh là: thụ tinh ngoài và thụ tinh trong
Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 19: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật
Lý thuyết Bài 20: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
Lý thuyết Bài 21: Sinh sản ở thực vật
Lý thuyết Bài 22: Sinh sản ở động vật
Lý thuyết Bài 23: Cơ thể là một thể thống nhất
Lý thuyết Bài 24: Một số ngành nghề liên quan đến sinh học cơ thể