Lý thuyết GDQP 10 Bài 1 (Cánh diều 2024): Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân | Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10

3.1 K

Với tóm tắt lý thuyết giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với 17 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn GDQP 10.

Giáo dục quốc phòng 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

A. Lý thuyết GDQP 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

I. Một số nội dung cơ bản của điều lệnh quản lí bộ đội

1. Chức trách quân nhân

- Thực hiện đúng 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.

- Luôn rèn luyện ý chí chiến đấu, khắc phục mọi khó khăn, không sợ hi sinh, gian khổ, quyết tâm hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao.

Lý thuyết GDQP 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Cánh diều (ảnh 1)

- Tuyệt đối phục tùng lãnh đạo, chỉ huy, chấp hành nghiêm mệnh lệnh, chỉ thị của cấp trên và điều lệnh, điều lệ, chế độ, quy định của quân đội.

- Tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kĩ thuật và pháp luật để không ngừng nâng cao phẩm chất và năng lực. Rèn luyện thể lực, tác phong chiến đấu và công tác, sử dụng thành thạo vũ khí, khí tài và các phương tiện kĩ thuật được trang bị.

- Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau lúc bình thường cũng như khi chiến đấu.

- Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí.

- Tuyệt đối giữ bí mật của Nhà nước và quân đội

- Đoàn kết, bảo vệ và giúp đỡ nhân dân, tôn trọng lợi ích chính đáng và phong tục tập quán của nhân dân

- Tuyên truyền vận động nhân dân chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.

- Gương mẫu chấp hành pháp luật của Nhà nước

- Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế, góp phần vào sự nghiệp cách mạng của các dân tộc

- Chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh, tích cực tiến hành công tác tuyên truyền đặc biệt.

2. Chào, xưng hô

- Quân nhân khi gặp nhau phải chào, cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại.

- Quân nhân gọi nhau bằng “đồng chí” và xưng “tôi”, sau tiếng “đồng chí” có thể nói tiếp cấp bậc, chức vụ, họ tên người mà mình tiếp xúc. Đối với cấp trên có thể gọi là “thủ trưởng”, nghe gọi đến tên, quân nhân phải trả lời “có”. Khi nhận lệnh trao đổi công việc xong, quân nhân phải nói “rõ”, nếu chưa rõ phải hỏi lại.

Lý thuyết GDQP 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Cánh diều (ảnh 1)

- Trong lúc nghỉ ngơi, quân nhân có thể xung hô với nhau theo tập quán thông thường.

3. Chế độ làm việc và sinh hoạt trong ngày của quân nhân

Trong điều kiện bình thường, chế độ làm việc, sinh hoạt trong ngày của quân nhân gồm:

+ Thức dậy

+ Tập thể dục buổi sáng

Lý thuyết GDQP 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Cánh diều (ảnh 1)

Các quân nhân tập thể dục buổi sáng

+ Treo Quốc kì

+ Kiểm tra sáng

+ Học tập

+ Ăn uống

+ Bảo quản vũ khí, khí tài

+ Trang bị

+ Thể thao, tăng gia sản xuất

+ Đọc báo, nghe tin

+ Điểm dang, điểm quân số

+ Ngủ nghỉ

4. Trang phục của quân nhân

- Trang phục của quân nhân gồm:

+ Trang phục dự lễ

+ Trang phục thường dùng

+ Trang phục dã chiến

+ Trang phục nghiệp vụ

+ Trang phục công tác.

- Quân nhân mặc trang phục từng mùa theo quy định.

Lý thuyết GDQP 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Cánh diều (ảnh 1)

Mẫu đồng phục Quân Đội Nhân dân Việt Nam mới nhất năm 2022

II. Một số nội dung cơ bản của điều lệnh công an nhân dân

1. Chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân

- Thực hiện nghiêm túc 5 lời thề danh dự, 10 điều kỉ luật của Công an Nhân dân Việt Nam

- Thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân

Lý thuyết GDQP 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Cánh diều (ảnh 1)

Lễ Tuyên thệ của các chiến sĩ mới (Đại đội cảnh sát II – ở Nghệ An)

- Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và của địa phương nơi cư trú.

- Chấp hành nghiêm chỉnh sự lãnh đạo, chỉ đạo, chương trình, kế hoạch công tác

- Thực hiện đúng quy chế làm việc, quy trình công tác, điều lệnh công an nhân dân, phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

- Tích cực học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học;

- Rèn luyện thể lực, tác phong công tác, kĩ năng sử dụng các loại phương tiện, vũ khí, kĩ thuật, chiến thuật…

- Giữ gìn đoàn kết, thực hiện tự phê bình và phê bình, trung thực, thẳng thắn, thương yêu, tôn trọng, giúp đỡ đồng chí, đồng đội cùng tiến bộ.

- Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch

- Nêu cao ý thức trách nhiệm vì nhân dân phục vụ, kính trọng, lễ phép với nhà dân

2. Chào, xưng hô

- Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi gặp nhau phải chào, cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại.

- Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân xưng hô với nhau bằng “đông chí” và “tôi”, sau tiếng “đồng chí” có thể gọi cấp bậc, họ tên, chức vụ của người mình tiếp xúc, đối với cấp trên có thể gọi là “thủ trưởng”, khi nghe gọi tên mình thì trả lời “có”, nhận lệnh hoặc trao đổi xong công việc thì trả lời “rõ”, nếu chưa rõ phải hỏi lại.

Lý thuyết GDQP 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Cánh diều (ảnh 1)

- Khi làm việc và quan hệ công tác với cán bộ và nhân dân tuỳ từng trường hợp có thể gọi bằng đồng chí” và xưng “tôi”, hoặc tuỳ theo lứa tuổi để xưng hô sao cho phù hợp với phong tục, truyền thống văn hoá Việt Nam

3. Trang phục của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân

- Trang phục của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân gồm:

+ Lễ phục xuân hè

+ Lễ phục thu đông

+ Trang phục thường dùng xuân hè

+ Trang phục thường dùng thu đông

+ Trang phục chuyên dùng

- Trang phục của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân phải được sử dụng đúng mục đích theo quy định.

Lý thuyết GDQP 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân - Cánh diều (ảnh 1)

Trang phục công an nhân dân Việt Nam

B. 17 câu trắc nghiệm GDQP 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng cách xưng hô của quân nhân?

A. Có thể gọi cấp dưới là “thủ trưởng”.

B. Khi nhận lệnh, quân nhân phải nói “có”.

C. Gọi nhau bằng “đồng chí” và xưng “tôi”.

D. Nghe gọi đến tên, quân nhân phải trả lời “rõ”.

Đáp án đúng là: C

- Các xưng hô của quân nhân:

+ Quân nhân gọi nhau bằng “đồng chí” và xưng “tôi”, sau tiếng “đồng chí” có thể nói tiếp cấp bậc, chức vụ, họ tên người mà mình tiếp xúc.

+ Đối với cấp trên có thể gọi là “thủ trưởng”.

+ Nghe gọi đến tên, quân nhân phải trả lời “có”. Khi nhận lệnh trao đổi công việc xong, quân nhân phải nói “rõ”, nếu chưa rõ phải hỏi lại.

+ Trong lúc nghỉ ngơi, quân nhân có thể xưng hô với nhau theo tập quán thông thường.

Câu 2. Hình ảnh dưới đây cho biết về loại trang phục nào của quân nhân lục quân?

Trắc nghiệm GDQP 10 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân

A. Trang phục thường dùng.

B. Trang phục dã chiến.

C. Trang phục dự lễ.

D. Trang phục công tác.

Đáp án đúng là: A

- Hình ảnh trên mô tả quân nhân đang mặc trang phục thường dùng (mùa hè) của quân nhân lục quân (quan sát hình 1.3 - SGK - trang 42).

Câu 3. Cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân phải thực hiện mấy lời thề danh dự?

A. 5 lời thề danh dự.

B. 6 lời thề danh dự.

C. 7 lời thề danh dự.

D. 8 lời thề danh dự.

Đáp án đúng là: A

- Một trong những chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân là: thực hiện 5 lời thề danh dự và 10 điều kỉ luật (SGK - Trang 43).

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúngchức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?

A. Tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy.

B. Thực hiện nghiêm túc 10 lời thề danh dự, 5 điều kỉ luật.

C. Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng.

D. Giữ gìn đoàn kết, thực hiện tự phê bình và phê bình.

Đáp án đúng là: B

- Một số chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân:

+ Thực hiện nghiêm túc 5 lời thề danh dự, 10 điều kỉ luật của Công an nhân dân Việt Nam

+ Thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện theo 6 điều Chủ tịch Hồ Chí Minh dạy Công an nhân dân

+ Gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và của địa phương nơi cư trú.

+ Giữ gìn đoàn kết, thực hiện tự phê bình và phê bình, trung thực, thẳng thắn, thương yêu, tôn trọng, giúp đỡ đồng chí, đồng đội cùng tiến bộ.

+ …

Câu 5. “Đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch” - đó là

A. chức trách của quân nhân.

B. chức năng của quân nhân.

C. chức trách của công an nhân dân.

D. chức năng của công an nhân dân.

Đáp án đúng là: C

- Một số chức trách của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân là: đề cao cảnh giác trước âm mưu, thủ đoạn hoạt động diễn biến hoà bình, chống phá của các thế lực thù địch (SGK - Trang 43).

Câu 6.Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng cách chào hỏi của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?

A. Người được chào phải chào lại.

B. Người được chào không cần chào lại.

C. Cán bộ, chiến sĩ khi gặp nhau không phải chào.

D. Người cấp trên phải chào người cấp dưới trước.

Đáp án đúng là: A

Cách chào hỏi của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân: Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân khi gặp nhau phải chào, cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại (SGK - Trang 44).

Câu 7. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng cách xưng hô của của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?

A. Có thể gọi cấp dưới là “thủ trưởng”.

B. Khi nhận lệnh, chiến sĩ phải nói “có”.

C. Gọi nhau bằng “đồng chí” và xưng “tôi”.

D. Nghe gọi đến tên, chiến sĩ phải trả lời “rõ”.

Đáp án đúng là: C

- Các xưng hô của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân:

+ Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân xưng hô với nhau bằng “đông chí” và “tôi”, sau tiếng “đồng chí” có thể gọi cấp bậc, họ tên, chức vụ của người mình tiếp xúc, đối với cấp trên có thể gọi là “thủ trưởng”.

+ Khi nghe gọi tên mình thì trả lời “có”, nhận lệnh hoặc trao đổi xong công việc thì trả lời “rõ”, nếu chưa rõ phải hỏi lại.

+ Khi làm việc và quan hệ công tác với cán bộ và nhân dân tuỳ từng trường hợp có thể gọi bằng đồng chí” và xưng “tôi”, hoặc tuỳ theo lứa tuổi để xưng hô sao cho phù hợp với phong tục, truyền thống văn hoá Việt Nam

Câu 8. Thông tin dưới đây cho em biết về điều gì?

Thông tin:

- Đối với tự mình phải: cần, kiệm, liêm, chính

- Đối với đồng sự phải: thân ái, giúp đỡ

- Đối với Chính phủ phải: tuyệt đối trung thành.

- Đối với nhân dân phải: kính trọng lễ phép.

- Đối với công việc phải: tận tụy.

- Đối với địch phải: cương quyết, khôn khéo.

A. 5 lời thề danh dự của công an nhân dân.

B. 10 điều kỉ luật của công an nhân dân.

C. 10 lời thề danh dự của quân nhân.

D. 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân.

Đáp án đúng là: D

Đoạn thông tin trên cho biết về: 6 điều Bác Hồ dạy Công an nhân dân.

Câu 9. Quân nhân phải thực hiện mấy lời thề danh dự?

A. 10 lời thề danh dự.

B. 11 lời thề danh dự.

C. 12 lời thề danh dự.

D. 9 lời thề danh dự.

Đáp án đúng là: A

- Một trong những chức trách của quân nhân là: thực hiện 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật với nhân dân (SGK - Trang 40).

Câu 10. Quân nhân phải thực hiện bao nhiêu điều kỉ luật?

A. 10 điều kỉ luật.

B. 11điều kỉ luật.

C. 12 điều kỉ luật.

D. 13điều kỉ luật.

Đáp án đúng là: C

- Một trong những chức trách của quân nhân là: thực hiện 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật với nhân dân (SGK - Trang 40).

Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúngchức trách của quân nhân?

A. Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế.

B. Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công.

C. Thực hiện đúng 12 lời thề danh dự và 10 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.

D. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng.

Đáp án đúng là: C

- Một số chức trách quân nhân:

+ Thực hiện đúng 10 lời thề danh dự và 12 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.

+ Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng, thương yêu, tôn trọng, bảo vệ, giúp đỡ lẫn nhau lúc bình thường cũng như khi chiến đấu.

+ Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí.

+ Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, làm tròn nghĩa vụ quốc tế, góp phần vào sự nghiệp cách mạng của các dân tộc

+…

Câu 12. “Giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí” - đó là

A. chức năng của quân nhân.

B. vai trò của quân nhân.

C. tiêu chuẩn của quân nhân.

D. chức trách của quân nhân.

Đáp án đúng là: D

Một trong những chức trách của quân nhân là: giữ gìn vũ khí, trang bị, tài sản của quân đội, bảo vệ và tiết kiệm của công, không tham ô, lãng phí (SGK - Trang 40)

Câu 13. “Chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh, tích cực tiến hành công tác tuyên truyền đặc biệt” - đó là

A. vai trò của quân nhân.

B. chức năng của quân nhân.

C. tiêu chuẩn của quân nhân.

D. chức trách của quân nhân.

Đáp án đúng là: D

Một trong những chức trách của quân nhân là: chấp hành đúng chính sách đối với tù binh, hàng binh, tích cực tiến hành công tác tuyên truyền đặc biệt (SGK - Trang 41)

Câu 14.Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng cách chào hỏi của quân nhân?

A. Người được chào phải chào lại.

B. Người được chào không cần chào lại.

C. Quân nhân khi gặp nhau không phải chào.

D. Người cấp trên phải chào người cấp dưới trước.

Đáp án đúng là: A

Cách chào hỏi của quân nhân: quân nhân khi gặp nhau phải chào, cấp dưới phải chào cấp trên trước, người được chào phải chào lại (SGK - Trang 41)

Câu 15. Theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: đối với đồng sự, người công an nhân dân phải

A. cần, kiệm, liêm, chính.

B. thân ái, giúp đỡ.

C. tuyệt đối trung thành.

D. kính trọng, lễ phép.

Đáp án đúng là: B

Theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: đối với đồng sự, người công an nhân dân phải thân ái, giúp đỡ (SGK - trang 43).

Câu 16. Theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: đối với Chính phủ, người công an nhân dân phải

A. cần, kiệm, liêm, chính.

B. thân ái, giúp đỡ.

C. tuyệt đối trung thành.

D. kính trọng, lễ phép.

Đáp án đúng là: C

Theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: đối với Chính phủ, người công an nhân dân phải tuyệt đối trung thành (SGK - trang 43).

Câu 17. Theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: đối với công việc, người công an nhân dân phải

A. tận tụy.

B. thân ái, giúp đỡ.

C. tuyệt đối trung thành.

D. cương quyết, khôn khéo.

Đánh giá

0

0 đánh giá