Bộ 10 đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án năm 2023

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 sách Cánh diều năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 KHTN 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án năm 2023

Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học: 202.. - 202..

Môn: Khoa học tự nhiên 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Thiết bị nào sau đây là thiết bị đo điện?

A. Pin.

B. Cầu chì.

C. Ampe kế.

D. Công tắc.

Câu 2: Thao tác lấy hóa chất nào sau đây không đúng?

A. Dùng thìa kim loại để lấy hóa chất dạng lỏng.

B. Dùng thìa xúc hóa chất để lấy hóa chất rắn dạng bột.

C. Dùng kẹp gắp hóa chất để lấy hóa chất rắn dạng miếng.

D. Dùng ống hút nhỏ giọt để lấy hóa chất dạng lỏng.

Câu 3: Nến thường được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:

1. Parafin nóng chảy. 

2. Parafin lỏng chuyển thành hơi.

3. Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước.

Quá trình nào có sự biến đổi hoá học? 

A. 1. B. 2.

C. 3. D. Cả 1, 2, 3.

Câu 4: Cho muối ăn vào nước và khuấy đều ta thu được

A. huyền phù.

B. dung dịch.

C. nhũ tương.

D. dung môi.

Câu 5: Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. Đốt trong lò kín.

B. Xếp củi chặt khít.

C. Thổi không khí khô.

D. Thổi hơi nước.

Câu 6: Dãy chất nào chỉ gồm các acid?

A. HCl; NaOH.

B. CaO; H2SO4.

C. H3PO4; HNO3.

D. SO2; KOH.

Câu 7: Dung dịch/chất lỏng nào sau đây có pH < 7?

A. Nước đường.

B. Nước cất.

C. Giấm ăn.

D. Nước muối sinh lí.

Câu 8: Chất nào sau đây là oxide lưỡng tính?

A. Fe2O3

B. CaO. 

C. SO3.

D. Al2O3.

Câu 9: Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu nhờn có thể tích 0,8 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu nhờn.

B. Khối lượng riêng của dầu nhờn bằng 1,25 khối lượng riêng của nước.

C. 1 lít dầu nhờn có khối lượng nhỏ hơn 1 lít nước.

D. Khối lượng riêng của nước bằng 1,25 khối lượng riêng của dầu nhờn.

Câu 10: Muốn kiểm chứng độ lớn lực đẩy Archimedes cần phải đo độ lớn lực đẩy Archimedes và

A. trọng lượng chất lỏng (nước).

B. trọng lượng của vật.

C. trọng lượng của phần chất lỏng (nước) có thể tích bằng thể tích của vật.

D. thể tích chất lỏng.

Câu 11: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của áp suất?

A. N/m3.

B. Pa.

C. atm.

D. N/m2.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tác dụng của máy thủy lực.

A. Máy thủy lực cho ta lợi về đường đi.

B. Máy thủy lực cho ta lợi về lực.

C. Máy thủy lực cho ta lợi về công. 

D. Máy thủy lực cho ta lợi về diện tích mặt tiếp xúc.

Câu 13: Chọn câu đúng nhất.

Tác dụng làm vật quay càng lớn khi

A. khối lượng của vật càng lớn.

B. độ lớn lực tác dụng vào vật lớn.

C. khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng lớn.

D. độ lớn lực tác dụng vào vật và khoảng cách từ giá của lực đến trục quay càng lớn.

Câu 14: Trong chiếc cối xay gió, lực nào gây ra moment làm quay máy cối xay?

A. Lực của các con ngựa kéo.

B. Lực của gió.

C. Lực của động cơ gắn trong cối xay.

D. Lực của các người thợ xay bột.

Câu 15: Có mấy loại đòn bẩy?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4

Câu 16: Dụng cụ nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

A. Ròng rọc để kéo cơ lên ở cột cờ.

B. Cái mở nút chai.

C. Cái cần kéo nước từ dưới giếng lên.

D. Cái búa nhổ đinh.

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1: (1,5 điểm)

a. Nêu các tính chất hoá học của base mà em đã được học?

b. Hoàn thành bảng sau:

Muối

KCl

 

K2CO3

 

Tên gọi

 

Sodium sulfate

 

Ammonium chloride

Bài 2: (1 điểm) Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlCl3 và khí H2. Tính thể tích khí H2 (ở 25 °C, 1 bar) thu được sau phản ứng.

Bài 3: (1,5 điểm) Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải để được 

câu có nội dung đúng.

1. Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng

 

a. moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn.

2. Lực càng lớn, moment lực càng lớn

 

b. Moment lực.

3. Giá của lực càng cách xa trục quay

 

c. Tác dụng làm quay càng lớn.

   

d.  tác dụng chuyển động của lực càng lớn.

 

Bài 4: (2 điểm)

a. (0,5 điểm) Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?

b. (0,5 điểm) Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36 m so với mặt biển. Cho trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10 300 N/m3. Áp suất ở độ sâu mà người thợ lặn đang lặn là bao nhiêu?

c. (1 điểm) Từ các dụng cụ bút viết, thước kẻ, bút xóa, cục tẩy. Em hãy tạo lên một cái bập bênh và chỉ rõ các điểm tựa, điểm đặt lực trên hình vẽ (phác họa, nêu tên vật, không cần chính xác hình dạng đồ vật).

ĐÁP ÁN

Phần I. Trắc nghiệm

1. C

2. A

3. C

4. B

5. C

6. C

7. C

8. D

9. B

10. C

11. A

12. B

13. D

14. C

15. C

16. A

Để xem lời giải chi tiết mời bạn đọc ấn mua tài liệu!

Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học: 202.. - 202..

Môn: Khoa học tự nhiên 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Câu 1 : Biến đổi nào sau đây là biến đổi hóa học?

  • A.
     Cơm bị ôi thiu.
  • B.
     Rửa rau bằng nước lạnh.
  • C.
     Cầu vồng xuất hiện sau mưa.
  • D.
     Hoà tan muối ăn vào nước.

Câu 2 : Theo Arrhenius, acid là 

  • A.
     chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
  • B.
     chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
  • C.
     chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại.
  • D.
     chất khi tan trong nước phân li ra anion phi kim.

Câu 3 : Biến đổi hóa học là hiện tượng …

  • A.
     chất bị biến đổi về trạng thái, kích thước.
  • B.
     chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
  • C.
     chất bị biến đổi về màu sắc, kích thước.
  • D.
     chất không bi biến đổi về bản chất.
 

Câu 4 : Khi sản xuất vôi sống CaO, người ta đun nóng đá vôi CaCO3 ở nhiệt độ cao. Yếu tố nào được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ? 

  • A.
     Nhiệt độ.
  • B.
     Áp suất.
  • C.
     Nồng độ.
  • D.
     Xúc tác.

Câu 5 : Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?

  • A.
     Phản ứng thuận nghịch.
  • B.
     Cân bằng hoá học.
  • C.
     Phản ứng một chiều.
  • D.
     Tốc độ phản ứng.

Câu 6 : Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ethanol (rượu)?

  • A.
     Nhiệt độ.
  • B.
     Áp suất.
  • C.
     Nồng độ.
  • D.
     Xúc tác

Câu 7 :  Hãy cho biết 32g khí oxygen ở 1 bar và 25oC có thể tích là

  • A.
     4,958 lít.
  • B.
     24,79 lít.
  • C.
     22,40 lít.
  • D.
     2,479 lít.

Câu 8 : Đơn vị của khối lượng riêng là gì?

  • A.
     N.
  • B.
     m3/kg.
  • C.
     kg/m3.
  • D.
     N/m3.

Câu 9 : Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích của vật rắn không thấm nước, thì thể tích của vật bằng

  • A.
     thể tích bình tràn.
  • B.
     thể tích bình chứa.
  • C.
     thể tích nước còn lại trong bình tràn.
  • D.
     thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.

Câu 10 : Dùng tay ấn một quả cầu rỗng bằng kim loại xuống đáy một bình đựng nước. Khi bỏ tay ra, quả cầu từ từ nổi lên và nổi một phần trên mặt nước. Hiện tượng trên xảy ra vì.

  • A.
      trọng lượng riêng của chất làm quả cầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước.
  • B.
     lực đẩy Ác – si – mét luôn bằng trọng lượng của quả cầu.
  • C.
      lực đẩy Ác – si – mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới bằng trọng lượng của quả cầu.
  • D.
     lực đẩy Ác – si – mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới nhỏ hơn trọng lượng của quả cầu.

Câu 11 : Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị 12N, nhúng vật vào nước lực kế chỉ giá trị 7N. Lực đẩy Ác – si – mét có độ lớn là:

  • A.
     7N.
  • B.
     5N.
  • C.
     12N.
  • D.
     19N.

Câu 12 : Nếu thả một chiếc nhẫn đặc bằng bạc (Ag) vào thủy ngân (Hg) thì:

  • A.
     Nhẫn nổi vì dAg>dHg.
  • B.
     Nhẫn nổi vì dAg<dHg.
  • C.
     Nhẫn chìm vì dAg<dHg.
  • D.
     Nhẫn chìm vì dAg>dHg.

Câu 13 : Có các viên gạch giống hệt nhau với kích thước 5x10x20(cm) được xếp ở ba vị trí như hình vẽ. Biết tại vị trí 2 có hai viên gạch được xếp chồng lên nhau. Hỏi áp suất do các viên gạch tác dụng lên mặt đất tại vị trí nào lớn nhất?

Bộ 10 đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều có đáp án năm 2023 (ảnh 1)

  • A.
     Tại vị trí 2.
  • B.
     Tại vị trí 3.
  • C.
     Tại vị trí 1.
  • D.
     Tại ba vị trí áp suất như nhau.

Câu 14 : Hiện tượng nào sau đây do áp suất khi quyển gây ra?

  • A.
     Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
  • B.
     Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
  • C.
     Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
  • D.
     Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.

Câu 15 : Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

  • A.
     25000 Pa.
  • B.
     2500 Pa.
  • C.
     400 Pa.
  • D.
     250 Pa.

Câu 16 : Dụng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó

  • A.
     Cái kéo.
  • B.
     Cái búa đinh nhỏ.
  • C.
     Cái cưa.
  • D.
     Cái cắt móng tay.

Câu 17 : Chọn đáp án đúng. Cánh tay đòn của lực là:

  • A.
     khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • B.
     khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
  • C.
     khoảng cách từ vật đến giá của lực.
  • D.
     khoảng cách từ trục quay đến vật

Câu 18 : Một vật có khối lượng riêng D, thể tích V thì khối lượng của vật là m được tính bởi công thức nào sau đây?

  • A.
     m = D/V.
  • B.
     m = D.V.
  • C.
     m = V/D.
  • D.
     m = 10.D.V.

Câu 19 : Cho dung dịch NaOH vào ống nghiêm chứ dung dịch CuCl2, ta quan sát được hiện tượng là

  • A.
     có khí thoát ra.
  • B.
     xuất hiện kết tủa xanh lam.
  • C.
     xuất hiện kết tủa trắng.
  • D.
     xuất hiện kết tủa nâu đỏ.

Câu 20 : Để giảm độ chua cho đất, bên cạnh việc sử dụng ôi, người ta có thể sử dụng một loại phân bón. Phân bón nào sau đây có khả năng làm giảm độ chua của đất?

  • A.
     NH4NO3 (đạm hai lá).
  • B.
     Ca3(PO4)2 (lân tự nhiên).
  • C.
     KCl (phân potassium).
  • D.
     Ca(H2PO4)2 (supe photphat kép).

ĐÁP ÁN

Câu 1 - A Câu 2 - A Câu 3 - B Câu 4 - A Câu 5 - D
Câu 6 - D Câu 7 - B Câu 8 - C Câu 9 - D Câu 10 - C
Câu 11 - B Câu 12 - B Câu 13 - B Câu 14 - C Câu 15 - A
Câu 16 - C Câu 17 - A Câu 18 - B Câu 19 - B Câu 20 - B
Đánh giá

5

1 đánh giá

1