Unit 4 4E. Word Skills lớp 11 trang 53 | Tiếng Anh 11 Friends Global

1.7 K

Với giải Unit 4 4E. Word Skills lớp 11 trang 53 Tiếng Anh 11 Friends Global chi tiết trong Unit 4: Home giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Tiếng anh 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Tiếng anh lớp 11 Unit 4: Home

1 (trang 53 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Imagine you were trying to sell the house in the photo. How would you describe it? Use the words below to help you. (Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang cố bán ngôi nhà trong bức ảnh. Bạn sẽ mô tả nó thế nào? Sử dụng các từ dưới đây để giúp bạn.)

Unit 4E lớp 11 Word Skills (trang 53) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Nouns cliff glass metal ocean rock view

Adjectives modern spacious spectacular unique

Gợi ý:

A: Well, it's built on a cliff overlooking the ocean. The view is spectacular!

B: That sounds unique. Is the house modern?

A: Yes, it's very modern. It has a lot of glass and metal in its design. And inside, it's very spacious.

B: I can imagine. Is there anything else that makes it stand out?

A: Definitely the rock formations around it. They add to the overall appeal of the house.

B: Sounds like a dream house.

Hướng dẫn dịch:

A: Chà, nó được xây dựng trên một vách đá nhìn ra biển. Khung cảnh đẹp ngoạn mục!

B: Nghe có vẻ độc đáo đấy. Ngôi nhà có hiện đại không?

A: Có, nó rất hiện đại. Thiết kế của nó có rất nhiều kính và kim loại. Và bên trong rất rộng rãi.

B: Tôi có thể tưởng tượng ra được. Có điều gì khác khiến cho ngôi nhà trở nên nổi bật không?

A: Chắc chắn là những tảng đá hình thành xung quanh nó. Chúng góp phần vào sự hấp dẫn tổng thể của ngôi nhà.

B: Nghe giống như một ngôi nhà mơ ước nhỉ.

2 (trang 53 Tiếng Anh 11 Friends Global): Work in pairs. Complete the dialogue in an estate agent's using the infinitive without to of these verbs: 'do', 'make', 'take'. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành đoạn hội thoại trong một đại lý bất động sản, sử dụng động từ nguyên thể không “to” của các động từ sau: 'do', 'make', 'take'.)

Agent: Good morning. What can I (1) __________ for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that’s built on a cliff?

Agent: Yes, of course. You can (2) __________ a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!

Woman: I love it. Can I (3) __________ an appointment to look around?

Agent: I'm afraid you can’t (4) __________ that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only (5) __________ twelve weeks to build.

Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to (6) __________ up my mind quickly.

Agent: Can l ask what you (7) __________ ?

Woman: I'm a yoga teacher.

Agent: Where do you teach?

Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to (8) __________ one room into a yoga studio.

Agent: Well, this house would be a great place to (9) __________ yoga! Just (10) __________ your yoga mat outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude ...

Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to (11) __________ photos of your house!

Đáp án:

1. do

2. take

3. make

4. do

5. take

6. make

7. do

8. make

9. do

10. take

11. take

 

Giải thích:

- do: làm

- take a look at: nhìn vào

- make an appointment: đặt lịch hẹn

- cấu trúc: S + take(s) + khoảng thời gian + to do sth: Ai đó mất bao nhiêu thời gian làm gì

- make up one’s mind: đưa ra quyết định

- make sth into sth: thay đổi cái gì thành cái gì

- do yoga: tập yoga

- take your yoga mat outside: mang tấm thảm tập yoga ra ngoài

- take photos: chụp ảnh

Hướng dẫn dịch:

Đại lý: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Người phụ nữ: Tôi có thể hỏi bạn về ngôi nhà tuyệt vời được xây dựng trên vách đá không?

Đại lý: Vâng, tất nhiên. Bạn có thể xem thêm một số hình ảnh trên máy tính của tôi. Hãy nhìn quang cảnh từ chiếc ghế sofa đó kìa!

Người phụ nữ: Tôi thích nó. Tôi có thể đặt lịch hẹn để đi xem không?

Đại lý: Tôi e là bạn không thể làm điều đó. Ngôi nhà vẫn chưa được xây! Bạn cần phải chọn một địa điểm trước. Nhưng ngôi nhà sẽ chỉ mất mười hai tuần để xây dựng.

Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi. Tôi cần tìm một nơi nào đó sớm, vì vậy tôi sẽ phải đưa ra quyết định nhanh chóng.

Đại lý: Tôi có thể hỏi bạn làm nghề gì không?

Người phụ nữ: Tôi là một giáo viên dạy yoga.

Đại lý: Bạn dạy ở đâu?

Người phụ nữ: Ở trung tâm thể thao địa phương. Nhưng nếu tôi chuyển đến một ngôi nhà lớn hơn, tôi muốn thay đổi một phòng thành phòng tập yoga.

Đại lý: Chà, ngôi nhà này sẽ là một nơi tuyệt vời để tập yoga đấy! Chỉ cần trải thảm tập yoga bên ngoài vách đá. Hãy tưởng tượng mặt trời mọc trên những con sóng, sự cô độc ...

Người phụ nữ: Tôi cho rằng bạn sẽ ở một mình ở đó ... ngoại trừ tất cả những người dừng lại để chụp ảnh ngôi nhà của bạn!

3 (trang 53 Tiếng Anh 11 Friends Global): Listen and check your answers. Do you think the woman is keen on buying the house? Why? / Why not? (Lắng nghe và kiểm tra những câu trả lời của bạn. Bạn có nghĩ người phụ nữ quan tâm đến việc mua nhà không? Tại sao có? / Tại sao không?)

Đáp án:

It seems that the woman is interested in the house and its potential as a place for her to practice yoga. She expresses excitement about the view and even asks for an appointment to look around. However, she may not be completely sold on the idea yet since she mentions that she needs to make up her mind quickly and hasn't yet chosen a location. Overall, her interest seems to be there, but she still has some considerations to make before deciding whether or not to buy the house.

Hướng dẫn dịch:

Có vẻ như người phụ nữ quan tâm đến ngôi nhà và có khả năng đó là nơi để cô ấy tập yoga. Cô ấy bày tỏ sự phấn khích về quang cảnh và thậm chí còn yêu cầu một cuộc hẹn để xem xét xung quanh. Tuy nhiên, cô ấy có thể vẫn chưa hoàn toàn tin tưởng vào ý tưởng này vì cô ấy nói rằng cô ấy cần phải quyết định nhanh chóng và vẫn chưa chọn được địa điểm. Nhìn chung, cô ấy có vẻ quan tâm, nhưng cô ấy vẫn phải cân nhắc một số điều trước khi quyết định có mua căn nhà hay không.

Nội dung bài nghe:

Agent: Good morning. What can I do for you?

Woman: Can I ask you about that amazing house that’s built on a cliff?

A: Yes, of course. You can take a look at some more pictures on my computer.

W: Amazing! Are there any pictures of the inside?

A: Yes – and they’re just as impressive. Take this one, for example. Look at the view from that sofa!

W: I love it. Can I make an appointment to look around?

A: I’m afraid you can’t do that. The house doesn’t exist yet! You need to choose a location first. But the house would only take twelve weeks to build.

W: I see. I need to find somewhere soon, so I’ll have to make up my mind quickly.

A: Can I ask what you do?

W: I’m a yoga teacher.

A: Where do you teach?

W: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I’d want to make one room into a yoga studio.

A: Well, this house would be a great place to do yoga! Just take your yoga mat outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude …

W: I suppose you would be alone there … except for all the people who stop to take photos of your house!

Hướng dẫn dịch:

Như bài tập 2.

4 (trang 53 Tiếng Anh 11 Friends Global): Read the Learn this! box. Which examples of do, make and take in the dialogue in exercise 2 match the basic meanings in the Learn this! box? (Đọc bảng Learn this!. Những ví dụ nào của do, make và take trong đoạn hội thoại ở bài tập 2 phù hợp với nghĩa cơ bản trong bảng Learn this!?)

Unit 4E lớp 11 Word Skills (trang 53) | Tiếng Anh 11 Friends Global

Đáp án:

do: What can I do for you? I’m afraid you can’t do that. Well, this house would be a great place to do yoga.

make: Can I make an appointment to look around?

take: Just take your yoga mat outside onto the cliff.

Hướng dẫn dịch:
Learn this! động từ do, make và take

Các động từ do, make và take rất phổ biến trong Tiếng anh. Mỗi động từ có nghĩa cơ bản:

  • do = thực hiện hành động hoặc hoạt động
  • make = tạo ra hoặc gây ra điều gì đó
  • take = di chuyển 1 thứ từ vị trí này sang vị trí khác

Tuy nhiên, các động từ này còn có nghĩa khác và được sử dụng trong rất nhiều cụm. Hãy tra các cụm này trong từ điển.

5 (trang 53 Tiếng Anh 11 Friends Global): DICTIONARY WORK Read a short extract from a dictionary entry for take. Answer the questions. (Đọc một đoạn trích ngắn từ một mục từ trong từ điển với động từ “take”. Trả lời các câu hỏi.)

Unit 4E lớp 11 Word Skills (trang 53) | Tiếng Anh 11 Friends Global

1. What do ‘pt’ and ‘pp’ stand for?

2. How many different meanings are included?

3. Do the words printed in bold in the examples show a grammatical rule, a useful collocation, or a spelling rule?

Đáp án:

1. pt satnds for past tense and pp stands for past participle

2. Three meanings are included.

3. They show a useful collocation.

Hướng dẫn dịch:

1. pt viết tắt cho thì thì quá khứ, còn pp viết tắt cho quá khứ phân từ

2. Ba nghĩa khác nhau được liệt kê.

3. Các từ in đậm trong phần ví dụ thể hiện các cụm từ hữu ích.

take – took – taken

- take photograph: chụp ảnh cái gì

I took some nice photos of the wedding. (Tôi đã chụp 1 vài bức ảnh đám cưới đẹp.)

- take measurement: đo cái gì đó

The doctor took my temperature. (Bác sĩ đã đo nhiệt độ cho tôi.)

- take = eat/ drink: nuốt cái gì đó

Take two tablets four times a day. (Hãy uống 2 viên thuốc 4 lần 1 ngày.)

Do you take sugar in tea? (Bạn có bỏ đường trong trà không?)

6 (trang 53 Tiếng Anh 11 Friends Global): USE OF ENGLISH Fill in the gap in each pair of sentences with the correct form of domake and take. Use a dictionary to check the meaning of the verbs. (Điền vào chỗ trống trong mỗi cặp câu với dạng đúng của do, make và take. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của động từ.)

1. a. I ________ Frenchclasses for a year, but I can’t speak it well.

b. I ________ my Spanish exam last week and passed.

2. a. Thanks for inviting me to your party, but I'm afraid I can’t ________ it.

b. What's the time? I ________ it 7.30.

3. a. The waves are ________ a lot of damage to the cliffs.

b. He was ________ 150 km/h when the police stopped him.

4. a. That noise has been going on all night. I can’t ________ it any more!

b. I wish you would ________ your schoolwork more seriously.

Đáp án:

1. took

2. make

3. doing

4. take

Giải thích:

1. a. take a class: tham gia lớp học

b. take an exam: tham gia kì thi

2. a. make: đến, tới

b. make: sửa soạn, chuẩn bị

3. a. do damge to: gây hư hại, thiệt hại cho

b. do + vận tốc: đi với vận tốc, đạt vận tốc

4. a. take: chịu đựng được, chịu đựng

b. take: coi như, cho là, xem là

Hướng dẫn dịch:

1. a. Tôi đã tham gia lớp học tiếng Pháp được 1 năm, nhưng tôi không thể nói giỏi được.

b. Tôi đã tham gia kì thi tiếng Tây Ban Nha tuần trước và đã vượt qua nó.

2. a. Cám ơn vì đã mời tôi tới bữa tiệc của bạn, nhưng tôi e là tôi không thể đến được.

b. Mấy giờ thế? Tôi chuẩn bị nó lúc 7.30.

3. a. Những con sóng đang gây ra rất nhiều hư hại cho các vách đá.

b. Anh ấy đang chạy với tốc độ 150km/h thì bị cảnh sát dừng xe.

4. a. Tiếng ồn đó đã diễn ra cả đêm. Tôi không thể chịu đựng thêm nữa!

b. Tôi ước bạn sẽ coi việc học ở trường nghiêm túc hơn.

7 (trang 53 Tiếng Anh 11 Friends Global): SPEAKING Tell your partner about a time when you (Kể cho bạn của bạn về khoảng thời gian khi bạn)

1. did your best. (cố gắng hết sức mình.)

2. took it easy (nghỉ ngơi, thư giãn).

3. didn’t take something seriously (không nghiêm túc với 1 việc gì đó.)

Gợi ý:

1. One time, I had to give a presentation in front of a large group of people. I had spent weeks preparing for it and practiced my delivery multiple times. During the actual presentation, I was nervous but I kept reminding myself to stay focused and do my best. In the end, I received a lot of positive feedback from my audience and was happy with the outcome.

2. Last weekend, I decided to take a break from my usual routine and take it easy. I spent the day reading, listening to music, and going for a walk in the park. It was nice to relax and recharge, and I felt much better afterwards.

3. When I was in college, I had a class that I didn't take very seriously. I didn't attend all the lectures, didn't do the readings, and didn't study much for the exams. As a result, I did poorly in the class and it ended up affecting my overall GPA. Looking back, I wish I had taken the class more seriously and put in more effort.

Hướng dẫn dịch:

1. Một lần, tôi phải thuyết trình trước rất nhiều người. Tôi đã dành nhiều tuần để chuẩn bị cho nó và tập thuyết trình nhiều lần. Trong buổi thuyết trình thực tế, tôi đã rất lo lắng nhưng tôi luôn nhắc nhở bản thân phải tập trung và cố gắng hết sức mình. Cuối cùng, tôi đã nhận được rất nhiều phản hồi tích cực từ khán giả của mình và tôi hài lòng với kết quả này.

2. Cuối tuần trước, tôi quyết định tạm dừng công việc thường ngày của mình và nghỉ ngơi. Tôi dành cả ngày để đọc sách, nghe nhạc và đi dạo trong công viên. Thật tuyệt khi được thư giãn và nạp lại năng lượng, và tôi cảm thấy tốt hơn nhiều sau đó.

3. Khi còn học đại học, tôi có một lớp học mà tôi không nghiêm túc lắm. Tôi đã không tham gia tất cả các buổi giảng, không làm bài đọc và không học nhiều cho kỳ thi. Kết quả là tôi học kém trong lớp và nó đã ảnh hưởng đến điểm trung bình chung của tôi. Nhìn lại, tôi ước mình đã tham gia lớp học nghiêm túc hơn và nỗ lực nhiều hơn.

Đánh giá

0

0 đánh giá