Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 Ngữ văn 11. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Ngữ Văn 11 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023 - 2024
Môn: Ngữ văn lớp 11
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Sở kiến hành Nguyễn Du Hữu phụ huề tam nhi |
Những điều trông thấy Nguyễn Du Có người đàn bà dắt ba đứa con |
Câu 1. Dòng nào cung cấp thông tin cơ bản về bài thơ Những điều trông thấy?
A. Bài thơ rút trong Thanh Hiên thi tập, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
C. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, thơ tự do.
D. Bài thơ rút trong Nam trung tạp ngâm, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên.
Câu 2. Đối tượng trữ tình chính của bài thơ là:
A. Những đứa bé con người ăn mày
B. Người mẹ với nỗi đau đứt ruột
C. Người mẹ và đàn con hành khất
D. Bữa tiệc dư thừa của quan lại
Câu 3. Cảm xúc/ cảm hứng bao trùm bài thơ là gì?
A. Đồng cảm, xót thương
B. Căm phẫn sự bất công phi lí
C. Lên án sự thờ ơ của người đời
D. Giễu những cảnh đời trái ngược
Câu 4. Những chi tiết nào không gợi cảnh ngộ khốn khổ của mẹ con người ăn mày?
A. Quần áo sao mà rách rưới
B. Qua trưa rồi chưa được ăn
C. Nước mắt chảy ròng trên áo
D. Làng khác mùa màng tốt hơn
Câu 5. Những từ ngữ nào diễn tả lòng thương cảm của nhà thơ?
A. Giá gạo không cao quá/ Không hối tiếc đã bỏ làng đi.
B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao?
C. Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn.
D. Thấy trước mắt cái lúc bỏ xác bên ngòi rãnh.
Câu 6. Dòng thơ nào diễn tả nỗi hy sinh (vì con) của người mẹ?
A. Mẹ chết không thương tiếc
B. Vỗ về con càng thêm đứt ruột
C. Trong lòng đau xót lạ thường
D. Mặt trời vì thế phải vàng úa
Câu 7. Bốn câu thơ sau diễn tả điều gì?
Trong lòng đau xót lạ thường
Mặt trời vì thế phải vàng úa
Gió lạnh bỗng ào tới
Người đi đường cũng đau đớn làm
A. Nỗi lòng thương con của người mẹ nghèo
B. Nỗi lòng thương cảm người bất hạnh của đại thi hào Nguyễn Du
C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh
D. Thiên nhiên khắc nghiệt khiến lòng người đau đớn hơn
Câu 8. Từ những điều trông thấy, tác giả mong muốn điều gì?
A. Có ai đó giúp đỡ mẹ con người ăn mày để tương lai họ sáng hơn
B. Đất trời thấu hiểu nỗi khổ của con người
C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa)
D. Nhà vua hãy trừng phạt kẻ sống xa hoa
Câu 9 (1,0 điểm) Xác định những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập và phân tích hiệu quả của chúng trong việc phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc.
Câu 10 (1,0 điểm) Em thích khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ nào nhất? Chúng mang tới cho em cảm xúc, nhận thức mới mẻ hay làm sâu sắc hơn cảm xúc, nhận thức đã có?
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mà em tâm đắc nhất gợi ra từ văn bản Sở kiến hành ở phần đọc hiểu.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 |
B. Bài thơ rút trong Bắc hành tạp lục, thể “hành”, ngũ ngôn trường thiên. |
0,5 điểm |
Câu 2 |
C. Người mẹ và đàn con hành khất |
0,5 điểm |
Câu 3 |
A. Đồng cảm, xót thương |
0,5 điểm |
Câu 4 |
D. Làng khác mùa màng tốt hơn |
0,5 điểm |
Câu 5 |
B. Không biết lòng mẹ đau/ Lòng mẹ đau ra sao? |
0,5 điểm |
Câu 6 |
A. Mẹ chết không thương tiếc |
0,5 điểm |
Câu 7 |
C. Lòng người và đất trời cùng đau xót trước cảnh đời bất hạnh |
0,5 điểm |
Câu 8 |
C. Nhà vua biết sự phi lí ở đời (kẻ nghèo, người dư thừa) |
0,5 điểm |
Câu 9 |
* Những câu/ đoạn thơ chứa nghệ thuật đối lập - Nước mắt chảy ròng ròng trên áo >< Lũ con vẫn vui cười - Qua trưa rồi chưa được ăn/ Áo quần sao mà rách rưới quá >< Gân hươu cùng vây cá/ Đầy bàn thịt heo, thịt dê/ Quan lớn không thèm đụng đũa/ Đám theo hầu chỉ nếm qua. - Một người làm hết sức/ Không đủ nuôi bốn miệng ăn >< Vứt bỏ không luyến tiếc/ Chó hàng xóm cũng ngán món ăn ngon. * Hiệu quả: Phản ánh hiện thực và thể hiện cảm xúc: - Phản ánh hiện thực đối lập, ngang trái, bất công - Thể hiện cảm xúc: niềm thương cảm, nỗi phẫn uất trước bất công,… |
1,0 điểm |
Câu 10 |
- HS tự trả lời theo quan điểm cá nhân - Tham khảo gợi ý: chọn khổ thơ/ dòng thơ/ hình ảnh thơ độc đáo về hình thức, giàu cảm xúc (thể hiện cảnh ngộ thương tâm của mẹ con người ăn mày; nỗi lòng thương con của người mẹ; cảnh dư thừa phù phiếm của bọn quan lại… nỗi thương cảm của nhà thơ/ Giá trị nhân đạo…) mà em hiểu sâu sắc. - Từ đó xác định nội dung, cảm xúc, nhận thức (mới mẻ/ được cảm nhận sâu sắc hơn). |
1,0 điểm |
Phần II. Viết (4,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận Đảm bảo cấu trúc ba phần: Mở - Thân - Kết. |
0,25 điểm |
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mà em tâm đắc nhất được gợi ra từ văn bản Sở kiến hành. |
0,25 điểm |
|
c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: - HS rút ra vấn đề cần nghị luận (VD: khát vọng cháy bỏng về hạnh phúc con người; giá trị của tình yêu thương; sự tương phản giữa thiện – ác trong cuộc sống con người…) - Mở bài: Giới thiệu vấn đề xã hội cần bàn luận, thể hiện rõ quan điểm của người viết về vấn đề đó. - Thân bài: Trình bày hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ cho quan điểm của người viết, phản biện các ý kiến trái chiều. - Kết bài: Khẳng định lại quan điểm của người viết về vấn đề, đưa ra những đề xuất giải pháp phù hợp. |
3,0 điểm |
|
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,25 điểm |
|
e. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. |
0,25 điểm |
|
Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |
Đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Đang cập nhật ...