Lý thuyết Sinh học 11 Bài 5 (Cánh diều 2024): Hô hấp ở thực vật

5.7 K

Với tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 11 Bài 5: Hô hấp ở thực vật sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Sinh học 11.

Sinh học lớp 11 Bài 5: Hô hấp ở thực vật

A. Lý thuyết Sinh học 11 Bài 5: Hô hấp ở thực vật

I. Khái quát về hô hấp ở thực vật

1. Hô hấp ở thực vật là gì?

Hô hấp là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp, phổ biến là carbohydrate thành các chất đơn giản, đồng thời tạo thành ATP và nhiệt năng.

2. Quá trình hô hấp ở thực vật

Hô hấp có thể diễn ra trong điều kiện có oxygen (hô hấp hiếu khí - hình thức chủ yếu) hoặc không có oxygen (lên men).

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 5 (Cánh diều): Hô hấp ở thực vật (ảnh 1) 

3. Vai trò của hô hấp là gì?

  • Năng lượng (ATP) sinh ra từ hô hấp được sử dụng cho hầu hết các hoạt động sống của cây
  • Nhiệt năng được giải phóng trong hô hấp giúp duy trì nhiệt độ cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể thực vật diễn ra một cách bình thường.
  • Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian là nguyên liệu để tổng hợp nên các hợp chất hữu cơ trong cơ thể như protein, acid béo,...

4. Các con đường hô hấp ở thực vật là gì?

Hô hấp hiếu khí:

  • Đường phân: xảy ra ở tế bào chất, trong điều kiện không có O2 (kị khí), khi đó 1 phân tử glucose sẽ phân giải thành 2 phân tử pyruvate thu được 2 ATP và 2 NADH.
  • Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs: hai phân tử pyruvate trong chất nền ti thể được biến đổi thành 2 phân tử acetyl-CoA, 2 NADH và 2 CO2. 2 phân tử acetyl-CoA đi vào chu trình krebs (trong chất nền ti thể), mỗi phân tử bị chuyển hóa thành 2 CO2, 3 NADH, 1 FADH2 và 1 ATP.
  • Chuỗi truyền electron: phân bố ở màng trong ti thể, tại đây e sẽ được truyền từ NADH và FADH2 tới O2 qua một chuỗi các phản ứng oxy hóa khử, cuối cùng tạo ra ATP và nước.

II. Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật là gì?

  • Nước: liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp
  • Nhiệt độ: ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme hô hấp, từ đó ảnh hưởng đến cường độ hô hấp.
  • Hàm lượng O2: ảnh hưởng trực tiếp tới cường độ hô hấp do O2 là nguyên liệu của hô hấp
  • Hàm lượng CO2: nồng độ CO2 cao gây ức chế hô hấp hiếu khí, cây chuyển sang lên men, tạo sản phẩm gây độc, giảm sức sống của hạt.

III. Ứng dụng hô hấp trong thực tiễn như thế nào?

Hô hấp trong bảo quản nông sản:

  • Điều chỉnh hàm lượng nước
  • Điều chỉnh nhiệt độ
  • Điều chỉnh thành phần không khí trong môi trường bảo quản

Hô hấp trong trồng trọt:

  • Làm đất, làm cỏ sục bùn, vun gốc,...
  • Trồng cây đúng thời vụ
  • Chủ động tưới tiêu hợp lí,...

IV. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp là gì?

Quang hợp và hô hấp là hai mặt của một quá trình thống nhất — quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp. Ngược lại, sản phẩm của hô hấp lại là nguyên liệu cho quang hợp. Thông qua quang hợp và hô hấp, năng lượng ảnh sáng được chuyển hoá thành năng lượng hoá học tích luỹ trong ATP (hình 5.3).

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 5 (Cánh diều): Hô hấp ở thực vật (ảnh 1)

Sơ đồ tư duy Sinh học 11 Bài 5: Hô hấp ở thực vật

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 5 (Cánh diều): Hô hấp ở thực vật (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 5: Hô hấp ở thực vật

 Câu 1: Phát biểu nào đúng khi nói về các giai đoạn của quá trình hô hấp ở thực vật?

A. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là O2 và H2O. 

B. Chuỗi truyền electron phân bố ở màng trong của ti thể. 

C. Hai phân tử pyruvate được tạo ra từ giai đoạn đường phân được sử dụng trực tiếp trong chu trình Krebs.

D. Chu trình Krebs là giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất trong quá trình hô hấp ở thực vật.

Đáp án đúng là: B

Chuỗi truyền electron phân bố ở màng trong của ti thể. 

A - Sai. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O. 

C – Sai. Hai phân tử pyruvate được tạo ra từ giai đoạn đường phân được biến đổi thành 2 phân tử acetyl – CoA, sau đó 2 phân tử acetyl – CoA mới đi vào chu trình Krebs.

D – Sai. Chuỗi truyền electron là giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất trong quá trình hô hấp ở thực vật.

Câu 2: Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của hô hấp ở thực vật?

A. Hô hấp giải phóng và chuyển hóa năng lượng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng ATP, cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật

B. Hô hấp tạo ra năng lượng nhiệt giúp thực vật chống chịu với điều kiện lạnh.

C. Hô hấp tạo ra các chất hữu cơ cung cấp cho cơ thể thực vật và tạo ra oxygen giúp điều hòa không khí. 

D. Quá trình hô hấp tạo ra các chất trung gian là nguyên liệu của các quá trình tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác nhau cho tế bào và cơ thể thực vật.

Đáp án đúng là: C

C – Sai. Hô hấp oxi hóa hợp chất hữu cơ và tạo ra khí carbon dioxide, không tạo ra khí oxygen.

Câu 3: Muốn tăng cường độ hô hấp thì cần phải

A. tăng hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật. 

B. giảm hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.

C. giảm tối đa hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.

D. loai bỏ hoàn toàn hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.

Đáp án đúng là: A

Muốn tăng cường độ hô hấp thì cần phải tăng hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật.

Câu 4: Khi cây bị ngập úng hoặc hạt bị ngâm nước trong thời gian dài, các tế bào thực vật sẽ chuyển hóa glucose theo con đường nào sau đây? 

A. Chỉ chuyển hóa glucose theo chu trình Krebs.

B. Chuyển hóa glucose theo con đường hiếu khí.

C. Chuyển hóa glucose theo con đường lên men.

D. Chuyển hóa glucose theo con đường hiếu khí và lên men. 

Đáp án đúng là: C

Khi cây bị ngập úng hoặc hạt bị ngâm nước trong thời gian dài, các tế bào thực vật sẽ chuyển hóa glucose theo con đường lên men.

Câu 5: Nhiệt độ tối ưu cho quá trình hô hấp của thực vật trong khoảng 

A. 15 – 20oC.

B. 20 – 25oC.

C. 25 – 30oC.

D. 30 – 40oC.

Đáp án đúng là: D

Nhiệt độ tối ưu cho quá trình hô hấp của thực vật trong khoảng 30 – 40oC. 

Câu 6: Nguyên liệu của quá trình hô hấp ở thực vật là 

A. CO2 và H2O. 

B. CO2 và ATP.  

C. O2 và C6H12O6.

D. CO2 và C6H12O6.

Đáp án đúng là: C

Nguyên liệu của quá trình hô hấp ở thực vật là O2 và C6H12O6.

Câu 7: Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu oxi hóa hoàn toàn một phân tử glucose thì tổng hợp được khoảng

A. 15 – 20 ATP. 

B. 20 – 30 ATP.

C. 25 – 32 ATP.

D. 30 – 32 ATP.

Đáp án đúng là: D

Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu oxi hóa hoàn toàn một phân tử glucose thì tổng hợp được khoảng 30 – 32 ATP. 

Câu 8: Phát biểu nào đúng khi nói về giai đoạn đường phân trong quá trình hô hấp ở thực vật?

A. Giai đoạn đường phân diễn ra ở chất nền của ti thể.

B. Giai đoạn đường phân xảy ra sau chu trình Krebs.

C. Giai đoạn đường phân tạo ra 2 phân tử pyruvate, 2 ATP và 2 NADH.

D. Giai đoạn đường phân tạo ra CO2 và acetyl – CoA cung cấp cho chu trình Krebs.

Đáp án đúng là: C

Giai đoạn đường phân tạo ra 2 phân tử pyruvate, 2 ATP và 2 NADH.

A – Sai. Giai đoạn đường phân diễn ra ở tế bào chất.

B – Sai. Giai đoạn đường phân xảy ra trước chu trình Krebs.

C – Sai. Giai đoạn đường phân tạo ra 2 phân tử pyruvate, 2 ATP và 2 NADH.

Câu 9: Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucose  

A. đến carbon dioxide và nước diễn ra ở tế bào chất.

B. đến acid pyruvic diễn ra ở tế bào chất.

C. đến acid pyruvic diễn ra ở ti thể.

D. để tạo ra acid lactic.

Đáp án đúng là: B

Quá trình đường phân trong hô hấp ở thực vật là phân giải phân tử glucose đến acid pyruvic diễn ra ở tế bào chất. 

Câu 10: Trong chu trình Krebs, mỗi phân tử acetyl – CoA bị oxi hóa toàn toàn sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử CO2?

A. 2 phân tử. 

B. 4 phân tử.

C. 6 phân tử.

D. 8 phân tử. 

Đáp án đúng là: A

Trong chu trình Krebs, mỗi phân tử acetyl – CoA bị oxi hóa toàn toàn sẽ tạo ra 2 phân tử CO2.

Câu 11: Nồng độ CO2 trong khí quyển tăng cao sẽ   

A. tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hô hấp ở thực vật.

B. làm tăng cường độ hô hấp, tăng tỉ lệ nảy mầm của hạt.

C. ức chế và làm giảm cường độ hô hấp, ức chế các quá trình sinh lí của thực vật.

D. ức chế và làm giảm cường độ hô hấp, thuận lợi cho quá trình sinh lí của thực vật.

Đáp án đúng là: C

Nồng độ CO2 trong khí quyển tăng cao sẽ ức chế và làm giảm cường độ hô hấp, ức chế các quá trình sinh lí của thực vật.

Câu 12: Phát biểu nào đúng khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp?

A. Quang hợp và hô hấp là hai quá trình độc lập, không liên quan tới nhau.

B. Nguyên liệu của quang hợp là nguyên liệu của hô hấp và ngược lại. 

C. Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp và ngược lại. 

D. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp không ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong cây.

Đáp án đúng là: C

Quang hợp và hô hấp là hai quá trình liên quan chặt chẽ với nhau. Trong đó, quang hợp tạo ra nguyên liệu cung cấp cho quá trình hô hấp. Ngược lại, sản phẩm của hô hấp được sử dụng làm nguyên liệu cho quang hợp. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp ảnh hưởng đến lượng chất hữu cơ tích lũy trong cây và quyết định đến năng suất cây trồng. 

Câu 13: Quá trình bảo quản nông sản cần dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

A. Làm cho quá trình hô hấp diễn ra bình thường.

B. Đưa cường độ hô hấp của nông sản về mức tối thiểu.

C. Làm cho cường độ hô hấp tăng đến mức tối đa.

D. Làm ngừng hẳn quá trình hô hấp. 

Đáp án đúng là: B

Quá trình bảo quản nông sản cần dựa trên nguyên tắc đưa cường độ hô hấp của nông sản về mức tối thiểu. Do hô hấp diễn ra càng mạnh thì lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản tiêu hao càng nhiều, gây suy giảm khối lượng và chất lượng nông sản. Tuy nhiên, nếu ngừng hô hấp thì các tế bào sẽ chết dẫn đến nông sản bị hỏng → Đáp án B. 

Câu 14: Vì sao các loại hạt như lúa, ngô, đậu cần phải phơi khô trước khi bảo quản?  

A. Vì khi hạt khô, độ ẩm trong hạt thấp, cường độ hô hấp giảm.

B. Vì khi hạt khô, cường độ hô hấp bằng 0.

C. Vì khi hạt khô, hạt sẽ cứng nên động vật không thể ăn được.

D. Vì khi hạt khô sẽ dễ gieo trồng cho vụ sau.

Đáp án đúng là: A

Các loại hạt như lúa, ngô, đậu cần phải phơi khô trước khi bảo quản vì khi hạt khô, độ ẩm trong hạt thấp, cường độ hô hấp giảm. 

Câu 15: Trong phòng chứa nông sản (khoai, thóc, hạt đỗ), để giảm hao hụt và giữ chất lượng cho nông sản đó trong thời gian dài, người ta thường làm gì?

A. Hạ thấp nhiệt độ, độ ẩm và lượng oxygen, tăng lượng carbon dioxide.

B. Hút bớt khí oxygen và carbon dioxide, rồi bơm khí nitrogen vào phòng.

C. Để phòng luôn thoáng, cho vôi bột hút ẩm vào phòng đó.

D. Làm phòng kín, giữ nhiệt độ bảo quản luôn ở 40oC.

Đáp án đúng là: C

Để phòng luôn thoáng, cho vôi bột hút ẩm vào phòng đó. Đây là phương pháp truyền thống để bảo quản nông sản (các loại hạt) lâu dài.

A, B thường dùng cho bảo quản rau quả tươi.

D thường dùng để bảo quản giống. 

Câu 16: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

Câu 17: Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?

1. Sản xuất rượu bia

2. Làm sữa chua

3. Muối dưa

4. Sản xuất giấm

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sản xuất giấm là quá trình oxi hóa rượu

Lời giải chi tiết :

(1),(2) và (3)

Câu 18: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

A. Rễ

B. Thân

C. Lá

D. Quả

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hô hấp diễn ra ở hầu hết mọi bộ phận, nhưng diễn ra mạnh nhất ở rễ, tạo áp suất thẩm thấu lớn để hút nước (cùng các chất khoáng hòa tan) .

Xem thêm các bài tóm tắt Lý thuyết Sinh học 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Lý thuyết Bài 5: Hô hấp ở thực vật

Lý thuyết Bài 6: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở động vật

Lý thuyết Bài 7: Hô hấp ở động vật

Lý thuyết Bài 8: Hệ tuần hoàn ở động vật

Lý thuyết Bài 9: Miễn dịch ở người và động vật

Đánh giá

0

0 đánh giá