Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8

Tải xuống 15 2.9 K 97

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8, tài liệu bao gồm 15 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn tiếng anh sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II 
MÔN: TIẾNG ANH LỚP 8   
NĂM HỌC 2020-2021
A. NỘI DUNG: Unit 7, 8, 9.
B.GRAMMAR ( NGỮ PHÁP )
I. Conditional sentences type 1. (Câu điều kiện loại 1)
IF CLAUSE ( Mệnh đề If )     MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính )
  Simple Present  ( Thì hiện tại đơn )
      If + S + V (s/es)    
    Simple Future ( Thì tương lai đơn )
     S + will/ won’t + V ( bare infinitive )    
     S+ can/must/ may/ might+ V( bare infinitive )
Eg 1    If I have enough money, I will buy a big house.
( Nếu tôi có đủ tiền , tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn ).     
 Eg 2    If you want to pass the exam, you must study harder.
( Nếu bạn muốn thi đỗ , bạn phải học hành chăm chỉ hơn ).
Eg 3   If she doesn’t want to be late, She must get up early.
( Nếu cô ấy không muốn bị muộn thì cô ấy phải dậy sớm ).
- Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện diễn tả tình trạng có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg    If you learn hard, you will pass the exam. Nếu bạn học chăm chỉ , bạn sẽ đỗ kỳ thi.
- Trong câu điều kiện loại 1, thì hiện tại đơn dùng trong mệnh đề If, còn thì tương lai đơn được dùng trong mệnh đề chính.
Eg  
 If the factory continues dumping poison into the lake, all the fish and other aquatic animals will die
Nếu nhà máy tiếp tục thải chất độc xuống hồ, thì tất cảloài cá và các sinh vật dưới nước sẽ chết.
Chú ý    Thì hiện tại đơn có thể được dùng trong mệnh đề chính để diễn tả một điều kiện luôn đúng

II. Conditional sentences type 2. (Câu điều kiện loại 2)
IF CLAUSE (Mệnh đề If )           MAIN CLAUSE ( Mệnh đề chính )
If +S + V-ed/2 
If + S + were    S + would / could/might + V(infinitive)
    S + wouldn’t / couldn’t +V (infinitive)
    
Eg 1    If I became rich , I would spend all my time  travelling. 
           Nếu tôi giàu, tôi sẽ dành tất cả thời gian để đi du lịch.

- Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thật thường dùng để nói lên sự tưởng tượng của người nói. ( Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai ).
If I were you, I would buy that bike.
Nếu tôi là bạn tôi sẽ mua chiếc xe đạp đó.

Chú ý   Trong mệnh đề không có thật ở hiện tại, chúng ta có thể dùng were thay cho was trong tất cả các ngôi trong mệnh đề If.
Eg      If I were you, I would study English hard.
          Nếu tôi là bạn,  tôi sẽ học Tiếng Anh chăm chỉ hơn.

III. The Present Simple (Thì Hiện tại đơn )
1. Positive (Câu Khẳng định)
     I / We / You / They  + V( nguyên mẫu)  
     He / She / It +              V (s/es)
                    
Eg              I go to school every day.
    My father often watches TV at 7 p.m
2. Negative (Câu Phủ định)
 I / We / You / They        don't (do not)+         V (nguyên mẫu)
 He/ She / It     doesn't (does not)  + V (nguyên mẫu)  
Eg              I don’t go to school on Sundays.
    He doesn’t play games on Saturdays.
Interrogative (Câu nghi vấn)
 Do          I / We / You / They      + V (nguyên mẫu)
 Does           He/ She / It            +        V (nguyên mẫu)
Eg              Do you go to school every day?
            Does he play football every afternoon?
- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
Eg       He gets up at 5 o’clock in the morning.
-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Eg            We have two children.
-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.
Eg          The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.

+ Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn
-    Every day / week / month…..(Hằng ngày / tuần / tháng...)
-    Always : luôn luôn
-    Usually : thường xuyên
-    Often : thường
-    Sometimes : thỉnh thoảng
-    Seldom : hiếm khi
-    Never : không bao giờ
NOTE  (CHÚ Ý)
-    Những động từ tận cùng là : o, s , ch , sh, x, z , ta thêm es
Eg          go -> goes
              watch -> watches
              wash -> washes
              fix  -> fixes
 - Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là nguyên âm ( u, e ,o , a, i), để nguyên y rồi thêm s
Eg       play -> plays
            say -> says
-    Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm es
Eg          study -> studies
               fly     -> flies
IV. The Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
Câu khẳng định
 I                            +        am     +             V-ing
 He / She / It          +        is      +             V-ing
We / You / They   +        are    +             V-ing

        
Eg         I am learning English at the moment.
    He is playing football now.
    We are listening to music at this time      
Câu phủ định
 I                            +        am +      not        +             V-ing
 He / She / It          +        is      +   not         +            V-ing
We / You / They   +        are    +   not        +             V-ing

Eg         I am not  learning English at the moment.
    He is not  playing football now.
Câu nghi vấn.
   Am                    +        I                     +            V-ing
   Is                       +    He  / She / It      +             V-ing
  Are                    +    You / We / They  +         V-ing
Eg       
Are  you learning English at the moment?    
Is He  playing football now ?
-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói trong hiện tại.
Eg        She is talking to her teacher about that plan.
- Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những thói quen xấu gây khó chịu cho người khác, thường đi cùng trạng từ “ always “ hoặc “constantly”.
Eg                       He is always leaving his dirty socks on the floor.
- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi.
Eg                      Her son is getting better.
-Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (thường đi cùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai).
Eg.          I am studying English next summer.
Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.
-    Now : bây giờ
-    At the moment : ngay bây giờ
-    At this time : vào lúc này
-    Today : hôm nay
-    Be quiet : Hãy yên lặng
-    Listen : Nghe này

IV. The Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)
 I /You/ We/ They +       have   +         Ved / Vpp
 He / She / It          +      has      +         Ved /Vpp
Eg        I have lived in Thanh Hoa city since 1987
  He has bought a new car for 2 weeks.
 I /You/ We/ They + have +     not     +         Ved / Vpp
 He / She / It          +   has  +    not   +           Ved /Vpp
Eg        I haven’t lived in Thanh Hoa city since 1987
  He hasn’t bought a new car for 2 weeks.
    Have        +   I /You/ We/ They +        Ved / Vpp
    Has           +    He / She / It          +       Ved /Vpp
Eg        Have you been to England ?
            Has  Ba gone to Sam Son beach?

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Eg       I have learnt English for 15 years.
She has lived here since 2016
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng không đề cập đến thời gian, thường dùng với các từ như just, already, yet.
 Eg    She has just come.
    They haven’t  arrived yet.
-Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Eg        He has just washed his car, so it looks very clean now.
-Thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm , thường đi kèm với ever/ never.
Eg               Have you ever been to London ?
                   I have never seen that movie before.
Những trạng từ chỉ thời gian đi kèm với thì hiện tại hoàn thành:
-    Ever : bao giờ
-    Never : không bao giờ
-    So far : cho đến bây giờ / nay
-    Serveral times : vài lần rồi
-    Just : vừa mới’
-    Already : rồi
-    Yet :   chưa
VI. The present simple for future.( Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai)

     I / We / You / They  + V( nguyên mẫu)  
     He / She / It +              V (s/es)
                    
Eg              I go to school every day.
    My father often watches TV at 7 p.m

 I / We / You / They        don't (do not)+         V (nguyên mẫu)
 He/ She / It     doesn't (does not)  + V (nguyên mẫu)  
Eg              I don’t go to school on Sundays.
    He doesn’t play games on Saturdays.

 Do          I / We / You / They      + V (nguyên mẫu)
 Does           He/ She / It            +        V (nguyên mẫu)
Eg              Do you go to school every day ?
            Does he play football every afternoon?
- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.
Eg       He gets up at 5 o’clock in the morning.
-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Eg            We have two children.
Ngoài  cách dùng ở trên , thì hiện tại đơn còn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình , lịch trình , … và trong các trạng từ chỉ thời gian cụ thể..
Eg: The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.

VII .The past perfect ( Thì quá khứ hoàn thành )
Thể khẳng định 
S + had + P2          
 Eg: I had left my wallet at home. 
Thể phủ định 
S + hadn’t + P2
Eg: The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks.
Thể nghi vấn 
Had + S + P2?         
  Eg: Where had he put his wallet?
-Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả:
    Hành động hoặc trạng thái đã xảy ra và đã kết thúc trước một thời điểm trong quá khứ.
Ex:    By the end of last semester, we had finished Book IV.    
                Before his mother came back, he had tidied up the whole room.
    Hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động quá khứ khác (hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn).
Ex:     I had seen him before he saw me.
    Hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nào đó trong quá khứ.
           Ex:     By nine o'clock, we had studied for three hours in the classroom.
                      I had worked for several hours when he called.       
She told me that she had walked for two hours.
CHÚ Ý:
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thường có các từ: before(TRƯỚC KHI ), after(sau khi), when(khi), by the time(vào thời điểm), by the end of + time in the past …
        Ex:     *When I got up this morning, my father had already left.
        * By the time   S. Past,  Past Perfect.
                       By the time I met you, I had worked in that company for five years.
        * S. Past   After   Past Perfect 
They went home after they had eaten a big roasted chicken.
After I had bought a new pen, I found my pen 
* Past Perfect  Before  S.past  
                  She had done her homework before her mother asked her to do so. 
                  Before he arrived his office, his secretary had gone out
IX.  PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG)
1.    CÂU BỊ ĐỘNG (Passive sentences):
 Câu bị động là câu trong đó chủ ngữ là người hay vật nhận hoặc chịu tác động của hành động.
Eg: (A) I asked a question.    
   →(P) : A question was asked by me. Một câu hỏi được hỏi bởi tôi.
B. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:
               
*  Thể khẳng định (Affirmative form)   S + be + p.p (Past Participle) + (by + 0)
Ex: The picture was painted by Tom.
                   S be + p.p                  O
*  Thể phủ định (Negative form)                    S + be not + p.p + (by + 0)
Ex: The picture was not painted by Tom.
       s be + p.p                                 o
* Thể nghi vấn (Interrogative form)                  Be + S + p.p + (by + 0)?
Ex: Was the picture painted by Tom?
       Be       S             p.p          o
Động từ be ở đây phải phù hợp với chủ ngữ cũng phải thể hiện được thì cuar câu. Khi dịch nghĩa câu bị động, ta dịch là “bị, được” tùy vào câu, ngữ cảnh mà ta chọn nghĩa cho phù hợp.
 Câu bị động ở từng thì:
TENSES  (Các loại thì)    PASSIVES STRUCTURE(Cấu trúc bị động)
Present simple (Hiện tại đơn )
I learn English.    is/ are/ am + V.pp / Ved
English is learned (by me).
Present progressive ( QK Tiếp Diễn)
She is reading the book.    is/ are/ am + being + V.pp / V.ed
The book is being read (by her).
Past simple ( Quá khứ đơn)
The little boy broke the glass.    was / were + Vpp / Ved
The glass was broken by the little boy.
Past progressive ( QK Tiếp Diễn)
The police were interrogating him.    was/ were + being + V.pp / Ved
He was being interrogated by the police.
Present perfect ( QK hoàn thành)
She has cooked the food.    have/ has been + V.pp / Ved
The food has been cooked (by her).
Future simple ( Tương lai tiếp diễn )
They will cover the road with a red carpet tomorrow.    will be + V.pp / Ved
The road will be covered with a red carpet tomorrow.
Future progressive
I will be holding the wedding party ưi Ha. Noi next month.    will be being + V.pp / Ved
My wedding party will be being held in Ha Noi next month.

Xem thêm
Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8 (trang 1)
Trang 1
Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8 (trang 2)
Trang 2
Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8 (trang 3)
Trang 3
Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8 (trang 4)
Trang 4
Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8 (trang 5)
Trang 5
Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8 (trang 6)
Trang 6
Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8 (trang 7)
Trang 7
Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8 (trang 8)
Trang 8
Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8 (trang 9)
Trang 9
Đề cương ôn tập học kì II môn tiếng anh lớp 8 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 15 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống