Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất

Tải xuống 10 1.4 K 24

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Giáo án sinh học 12
PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC
CHỦ ĐỀ 1: CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tuần soạn: Tuần 1
ngày soạn: 24/8/2019
Tuần dạy:Tuần1,2,3,4 (Tiết KHDH:1,2,3,4,5,6,7)
Thời lượng: 7 tiết
A. TÊN CHUYÊN ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1. Mô tả chuyênđề
Chủ đề này gồm 4 bài trong chương I, thuộc phần 5 Di truyền học – Sinh học 12CB Bài 1: Gen,
mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Bài 2: Phiên mã và dịch mã Bài 3: Điều hoà hoạt động gen Bài 4: Đột biến gen
Bài 5: NST và ĐB cấu trúc NST Bài 6: ĐB số lượng NST
Bài 7: Thực hành: Quan sát các dạng ĐB số lượng NST trên tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm
thời.
2. Mạch kiến thức của chuyênđề
2.1. Cơ sở khoa học
- Khái niệm về gen
- Đặc điểm của mã ditruyền
- Quá trình nhân đôi ADN: Nguyên tắc, diễn biến cơ chế nhân đôi ở sinh vật nhânsơ
- Phiên mã và dịch mã: Khái niệm, diễn biến cơ chế phiên mã và dịchmã
- Điều hoà hoạt động gen: Khái niệm, cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhânsơ
- Đột biến gen: Khái niệm, các dạng đột biến gen, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến
gen, hậu quả và ý nghĩa củaĐBG.
- NST và ĐB cấu trúc NST: Hình thái và cấu trúc NST, các dạng ĐB cấu trúcNST
- ĐB số lượngNST
+ ĐB lệch bội: khái niệm, cơ chế, hậu quả, ý nghĩa.
+ ĐB đa bội: khái niệm, cơ chế, hậu quả.
2.2 Vận dụng vào thực tiễn
- Giải thích tại sao con cái có đặc điểm giống bố, mẹ; bố mẹ không truyền cho con tính trạng
có sẵn

Giáo án sinh học 12
- Giải thích tại sao xuất hiện bệnh, tật về gen trên cơ thểngười
- Đưa ra giải pháp hạn chế xuất hiện các thể đột biến ởngười
B. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
I. MỤCTIÊU
1. Kiếnthức
- Nêu được định nghĩa gen và kể tên được một vài loại gen ( gen điều hoà và gen cấu trúc), mã
di truyền, một số đặc điểm của mã di truyền; nguyên nhân, cơ chế chung, hậu quả và ý nghĩa của
các dạng đột biếngen.
- Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế sao chép ADN, phiên mã, dịch mã, cơ chế
điều hoà hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ.
- Phân biệt cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã.
2. Kỹnăng
- Lập được bảng so sánh các cơ chế sao chép, phiên mã và dịch mã sau khi xem phim giáo
khoa về các quá trình này.
- Biết nhận dạng được một vài thể đột biến gen
3. Tháiđộ:
- Nâng cao nhận thức đúng đắn về khoa học gen và mã ditruyền
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
- Hiểu được hậu quả của sự đột biến đối với con người và sinhvật.
- Hiểu được bản thân nên làm gì góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe cộngđồng,…
* Nội dung trọng tâm của chủ đề
Cơ chế nhân đôi ADN; cơ chế phiên mã; cơ chế dịch mã; cơ chế điều hòa hoạt động của
gen; các dạng đột biến gen,ĐB NST, hậu quả và vai trò của chúng.
4. Định hướng các năng lực hướng tới của chủ đề
a. Các năng lựcchung

TT Tên năng lực Các kỹ năng thành phần
2. Năng lực nhận
biết, phát hiện
và giải quyết
vấn đề
- Khái niệm, đặc điểm của gen, mã di truyền, điều hòa hoạt
động của gen
- Cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, điều hòa hoạt động củagen
- Khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ chế biểu


Giáo án sinh học 12

hiện của đột biếngen
3. Năng lực tư
duy
- Phân tích mối quan hệ giữaADN-ARN-Protein
- Phân tích nguyên nhân, cơ chế phát sinh của các loại độtbiến
- Phân tích được hậu quả và ý nghĩa của độtbiến.
4. Năng lực tự quản
- Quản lí thời gian của bản thân,quản lí nhóm,...
5. Nghiên cứu
khoa học
- Nghiên cứu biến đổi về đặc điểm, hình thái của cây trồng nào
đó trong điều kiện môi trường ô nhiễm hoặc có xử lý chất gây
đột
biến,…
6. Năng lực
giao tiếp,
hợp tác
-Trao đổi với các bạn trong nhóm về nội dung các câu hỏi GV
giao vềnhà.
- àm việc c ng nhau, chia s inh nghiệm trong nhóm và giữa
các
nhóm nghiên cứu...
7. Năng lực ngôn
ngữ
-Thuyết trình bài trước lớp

b. Các năng lực chuyênbiệt.
1. Kĩ năng quan sát:Quan sát hình ảnh cấu trúc gen,cấuoperon-ac,phimcơchếnhânđôiADN,
phiên mã,dịch mã,hình ảnhcác dạng đột biến gen
2. Phân loại: Phân biệt cơ chế nhân đôi, phiên mã và dịch mã; phân biệt các dạng đột biếngen
3. Xử lý và trình bày số liệu: HS thu thập, xử lý và trình bày rõ ràng, dễ hiểu, logic về các đặc điểm
của mã DT, cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, điều hòa hoạt động của gen, cơ chế phát sinh đột
biến.
4. Kĩ năng tính toán: HS sử dụng các phép tính đơn giản để tính toán bài tập phântử.
5. Đưa ra các định nghĩa: Đưa ra hái niệm về gen, mã di truyền, điều hòa hoạt động của gen, đột
biến
6. Đưa ra các tiên đoán: Bản chất của hiện tượng di truyền và biến dị là sự vận động của các cấu
trúc vật chất trong tếbào

Giáo án sinh học 12
7. Xác định biến và đối chứng: Xác định ADN, ARN, vận động theo những cơ chế xác định, tác
động với nhau và với các cấu trúc hác trong tế bào. Trong những mối liên hệ thống nhất và trong
quá trình vận động, tác động qua lại đó, chúng biểu hiện chức năng của chúng trong hệ thống
ditruyền.
8. Tìm kiếm mối quan hệ:Tìm hiểu mối quan hệ giữa ADN-ARN-Protein- Tínhtrạng.
9. Hình thành giả thuyết khoa học: Những mối liên hệ trong quá trình vận động, tác động qua lại
giữa AND –ARN –Protein - Tính trạng là sự vận động gắn liền với vậtchất.
10- Xử lý và trình bày kết quả: Xử lý kết quả và trình bày kết quả tự nghiên cứu trước ở nhà
ngắn gọn, dễhiểu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌCSINH
1. Chuẩn bị của giáoviên
- Hình 1.1, 1.2 - SGK và bảng 1 - bảng mã di truyềnSGK
- Sơ đồ động cơ chế tự nhân đôi củaADN
- Mô hình cấu trúc không gian của ADN. Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗipôlinuclêotit.
- Hình 2.1 - 2.4 SGK. Sơ đồ động cơ chế sao mã, dịchmã.
- Hình3.1-3.2SGK.SơđồđộngsựđiềuhòahoạtđộngcủaOperon-actrongmôitrườngcóvà không
cóLactose.
- Máy chiếu, máy tính và phiếu họctập.
- Soạn giáo án, hệ thống câu hỏi, phiếu học tập cho HS chuẩn bị bài ởnhà.
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
(HS làm trước ở nhà)
Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
1. Gen là gì ? Cho ví dụ minh họa? Gen cấu trúc cấu tạo gồm mấy phần và chức năng mỗiphần?
2. Mã DT là gì? Tại sao mã DT là mã bộ ba mà không phải là mã bộ hai hay bộ một hay
bộbốn? Các đặc điểm củaMDT?
3. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở đâu? Sự nhân đôi ADN xảy ra theo nguyên tắcnào?
- Những thành phần tham gia vào quá trình nhânđôi?
- Mô tả cơ chế nhân đôi ? ( Nêu các giai đoạn chính của quá trình nhân đôi củaADN)
Giáo án sinh học 12
- Mạch ADN nào được tổng hợp liên tục, mạch nào tổng hợp từng đoạn ? Vìsao?
Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
1. Hoàn thành bảngsau:

Đặc điểm mAR
N
tAR
N
rAR
N
Cấu trúc
Chức
năng

2. Phiên mã
a. Phiên mã là gì ? Quá trình này xảy ra ở đâu?
b. Diễn biến cơ chế phiên mã?
3. Dịch mã
a. Dịch mã là gì? QT này xảy ra ởđâu?
b. Diễn biến cơ chế dịchmã?
c. Poliriboxom là gì ? Ý nghĩa của hiện tượngnày?
Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
1.. Thế nào là điều hoà hoạt động gen? Các cấp độ điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ,
SV nhân thực?
2. Ôpêron là gì? Trình bày cấu trúc Ôpêron-Lac?
3. Giải thích cơ chế điều hòa hoạt động củaOperon-Lac?
4. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là gì? Tại sao
cần có cơ chế điều hòa hoạt động gen?
5. Bình thường người ta thấy loài vi sinh vật nọ không sản xuất ra enzim D, nhưng hi đưa thêm vào
môi trường nuôi cấy của chúng một chất dinh dưỡng E thì sau 15 phút người ta thấy enzim D xuất
hiện. Hãy giải thích hiện tượng trên về mặt cơ chế ditruyền.
Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
1. - Đột biến gen là gì ? Các dạng ĐBG? Thế nào gọi là ĐBđiểm?
2. Thể đột biến là gì? Lấy ví dụ minhhọa?
3. Trình bày nguyên nhân ĐBG ? Thế nào là bazơ nitơ dạng thường, dạnghiếm?
Giáo án sinh học 12
4. Tại sao các tác nhân gây đột biến trong môi trường ngày càng tăng lên? Giảipháp?
5. Trình bày cơ chế phát sinh ĐBG?( Giải thích rõ cơ chế phát sinh ĐBG do sự ết cặp hông
đúng của bazo hiếm G, do hóa chất 5-5BU, tia tử ngoại UV và đột biến phát sinh sau mấy lần
tái bản ADN?)
6. - ĐBG gây ra hậu quả gì? Ví dụ? Tại sao ĐBG thể hiện ra KH thường có hại cho bản thân sinhvật
?
-
Tại sao nhiều ĐB điểm như thay thế cặp nu lại hầu như vô hại đối với thểĐB?
- Trong tiến hóa và trong chọn giống ĐBG có vai trò gì ? ấy VD minhhọa?
( Mỗi tổ sưu tầm 5 bệnh do đột biến gen ở người, nguyên nhân, hậu quả của mỗi bệnh).
Bài 5. NST VÀ ĐB CẤU TRÚC NST
+ NST biến đổi hình thái hi nào?
+ NST ở SV nhân thực cấu tạo từ những chất gì?
+ NST chứa ADN, ADN có chức năng gì ?
+ Cấu trúc và chức năng của NST?
+ Các dạng ĐB cấu trúc NST ?
- Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở mức độTB?
Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
- Những cơ chế nào làm xuất hiện đột biến lệchbội?
- Vì sao đột biến lệch bội thường gây chết hoặc giảm sứcsống?
- Nêu vai trò của đột biến lệch bội?
- Khái niệm, các dạng, cơ chế phát sinh ĐB lệch bội?
2. Chuẩn bị của họcsinh
- Nghiên cứu SGK, tham khảo thông tin trêninternet
- Thực hiện như nội dung được phâncông
- Tìm kiếm các thông tin, hình ảnh liên quan bàihọc.
3- Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội
dung
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
(s dụng các động t trong bảng phần phụ
lục)
Các NL N
hƯớng tới
trongchủđ
NHẬN
BIẾT
THÔNG
HIỂU
VẬN DỤNG VẬN
DỤNG


Giáo án sinh học 12

CAO
- Nêu được - Từ mô hình
tái bản ADN,
môtả được các
bước của quy
trình tự nhân
đôi ADN làm
cơ sở cho sự tự
nhân đôi
củaNST.
- Giải thích
được bốn đặc
điểm của mã di
truyền.
- Giải thích
được vai trò
từng vùng của
gen cấutrúc.
- Giải thích vì
sao mã
ditruyền
là mã bộ ba.
- Áp dụng
nguyên tắc bổ
sung, nguyên tắc
bán bảo toàn
trong quá trình
nhân đôi ADN
trong việc giải
các bài tập về
ADN,gen.
- Phân tíchđược
vì sao trên mỗi
chạc chữ Y chỉ
có 1 mạch của
phân tử ADN
được tổng hợp
liên tục, mạch
còn lại được tổng
hợp giánđoạn.
- KN đưa ra
được khái
niệm về gen,
mãDT
- KN phân
tích cơ chế
nhân đôi, các
đặc điểm của
mã DT
- KN quan
sát, tính toán,
xử lý sốliệu.
-N GQVĐ
định nghĩa
gen.
- Nêu được
1.
Gen,
định
nghĩ
amã
ditruyền.
mãdi
truyề
n và
chế
nhân
đôi
ADN

+

2.
Phiên
mã và
dịch
- Liệt kê
được những
diễn biến
chính của
cơ chế
phiên mã và
dịch mã.
- Giải thích
được vì sao
thông tin di
truyền giữ ở
trong nhân
mà vẫn chỉ
huy được sự
tổng hợp
- So sánh
được phiên
mã ởsinh vật
nhân sơ và
sinh vật nhân
thực
- Lập được
bảng so sánh
- Phân tích
được mối quan
hệ giữa ADN,
ARN,
protein và
tính trạng.
- KNphân
tích, so sánh
cơ chế phiên
mã, dịch mã
và mối quan
hệ giữa
chúng.
- KN quan


Giáo án sinh học 12

prôtêin ở
ngoài nhân.
các cơ chế sao
chép, phiên mã
vàdịch
mã.
sát, tínhtoán.
3.
Điều
hoà
hoạt
động
gen
- Khái niệm
điều hòa
hoạt động
củagen
- Nêu cấu
trúc của
Operon
Lac
- Liệt kê
được các
bước điều
hoà hoạt
động
củagen ở
sinhvật
nhân sơ.
- Giải thích
được cơ chế
điều hoà hoạt
động
củaopêron Lac.
- Vẽ hình cơ
chế điều hoà
hoạt động của
gen ở sinh vật
- Phân tích cơ
chế nào giúp tế
bào chỉ tổng hợp
prôtêin cần thiết
vào lúc thích
hợp.
- KN đưa ra
được khái
niệm điều hòa
hoạt động của
gen - KN phân
tích cơ chế
điều hoà hoạt
động
củ
a opêronLac.
-KN vẽ
hình,
GQVĐ
4.
Đột
biến
gen
- Nêu được
nguyên
nhân, cơ chế
chung của
các dạng
ĐBG.
- Giải thích
được hậu
quảvà vai trò
của các
dạngĐBG.
- Áp dụng
nguyên nhân, cơ
chế gây đột biến
gen, trong giải
các bài tập về
đột biến.
- Giải toán
các dạng
ĐBG.
- KN
trìnhbày,
phân tích
nguyên nhân,
cơ chế phát
sinh, hậu quả,
ý nghĩa của


Giáo án sinh học 12

ĐBG
- KN quansát,
tính toán.
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
5. HÌnh thái và
cấu trúc NST
- Nêu được khái
niệmNST.
- Nắm được cấu
trúc đại thể cảu
mộtNST
- Nêu được thành
phần cấu tạocủa
- Hiểu được vai
trò cảu từng
bộphận tham gia
cấu tạo lên NST
- Phân
biệtđược NST
thường và
NST giớitính
- Phân biệt
được các dạng
cấutrúc khác
nhau của NST.
- Đánh giá được
hậu quả của
từng dạng đột
biến cấu trúc
NST.

 

NST
- Trình bày được
khái niệm đột
biến cấu trúcNST
- Nêu được các
tác nhân gây đột
biến cấu
trúcNST.
- Mô tả được các
dạng đột biến cấu
trúc NST
- Phân biệt
được các dạng
đột biến Cấu
trúc NST


Giáo án sinh học 12

6 Đột biến
lệch bội
- Nêu được khái
niệm đột biến
lệch bội
- Nêu được các
dạng đột
biếnlệch bội
- Nêu được khái
niệm đột biến đa
bội
- Mô tả được các
dạng đột biến
lệch bội.
- Mô tả được cơ
chế đột biến lệch
bội.
- Nêu được hậu
quả của một số
dạng đột biến
lệch bội.
- Phân biệt được
các dạng đột biến
đabội.
- Trình bày
được cơ chế
phát sinh các
dạng đabội
- Quan sát hình
hoặc tiêu
bảnhiển vi phân
biệt được các
dạng đột biến
lệch bộiNST.
- Vận dụng lý
thuyết để gải
một số bài tập cơ
bản về đột biến
đabội.
- Phân biệt
được tự đa bội
và dị đa bội.
- Tiên đoán được
hậu quả và
ýnghĩa của một
số đột biến lệch
bội ở người, thực
vật và độngvật.
- Vận
dụnglý
thuyết để
giải những
bài tập
phứctạp.
- Tiên đoán được
đặc điểm
hìnhthái và đặc
tính sinh học của
các dạng tự
đabội.
7 Thực hành Củng cố kiến
thức đã học và
hình thành ĩ
năng thực hành

 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất (trang 9)
Trang 9
Giáo án Sinh học 12 Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị mới nhất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống