Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4

Tải xuống 10 5.6 K 30

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Đề ôn tập cuối kỳ II môn Tiếng việt lớp 4, tài liệu bao gồm 10 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi môn Tiếng việt sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ÔN TẬP HỌC KÌ II – lớp 4 Phân môn: Luyện từ và câu


1. Câu sau có mấy trạng ngữ, các trạng ngữ đó thuộc loại trạng ngữ nào ?

a) Chỉ ba tháng sau, nhờ chăm chỉ luyện tập, chữ Nam đã đẹp lên rất nhiều.

b)Với một chiếc khăn bình dị, nhà ảo thuật đã tạo nên những tiết mục đặc sắc.

c) Trong năm học qua, nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.

d)Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã thích những tranh lợn, gà, chuột, ếch...
e) Để tìm điều bí mật đó, Xi- ôn- cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách.
f) Hai tháng sau, nhờ siêng năng cần cù , bạn ấy đã dẫn đầu lớp.
g)Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng .
h)Buổi tối, với cặp mắt tinh, đôi tai thính và động tác lao nhanh như chớp, chú mèo đã bắt được lũ chuột quậy phá.
i) Khi gặp nguy hiểm, bằng đôi cánh dang rộng, gà mẹ đã đẩy đàn gà con ra xa và bảo vệ chúng.

j) Với cái tính háu ăn, chỉ một loáng , những chú heo đã ăn sạch thức ăn trong máng.
k)Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em cố gắng học bài , làm bài đầy đủ.
l) Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
m)Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản.
n)Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực.
o) Để thưởng cho con vì đã học tốt, chủ nhật tuần tới, cả nhà sẽ đi Nha Trang du lịch.

p)Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước.
2. Tìm trạng ngữ, chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau. Cho biết đó là loại trạng ngữ gì?
a. Trên nương, mỗi người một việc.Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ bắc bếp thổi cơm.
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó thì sủa om cả rừng.
b. Trong chiếc lồng kia, chim vàng anh cất tiếng hót líu lo
c. Dưới những mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
d. Vì một thành phố xanh - sạch - đẹp, bà con khối phố thường tổ chức lao động tập thể.
e. Hôm qua, chú chim non vẫn còn bay nhảy.
f. Lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng.
g. Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
h. Bằng cái giọng mượt mà, truyền cảm, Giang đã đoạt giải nhất trong cuộc thi kể chuyện.
i. Với vũ khí thô sơ và tinh thần quyết tâm chống giữ, họ đã cứu được quãng đê sống lại.
j. Mùahè,phượngđỏthắmsântrường.
k. Lúc sáng sớm, chim đã ríu rít trong vòm cây.
l. Trên biển, lá cờ đỏ sao vàng tung bay phấp phới.
m.Nhờ bạn bè giúp đỡ, Tuấn đã tiến bộ nhiều.
n. Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
o. Trên bãi cỏ xanh mát , mọi người ca hát đón xuân về.
p. Sáng hôm sau, Hoài Văn Hầu dậy sớm.
q. Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô .
r. Trên cành cây, chim đang hót líu lo.
s. Vì ở thành phố, em gần như quên cả ánh trăng rằm .

t. Với chiếc xe lăn và hai cánh tay rắn chắc, anh ấy đã vượt qua mọi khó khăn và trở thành học sinh giỏi.
u. Để kẻ thù không nhìn thấy, Ga-vrốt ẩn vào một góc cửa.
v. Trong chiếc lồng kia, chim vàng anh cất tiếng hót líu lo.
3. Điền từ : quả cảm , bạo gan , can trường, can đảm vào chỗ chấm thích hợp:
a. Hãy .......................... lên, hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia.
b. Các chiến sĩ của ta rất ........................................, dạn dày sương gió .
c. Giữa đêm mưa gió mà nó dám đi một mình qua bãi tha ma quả là ..............................thật .
d. Anh xông pha cứu người giữa cơn lũ quét hung dữ, thật là một hành động ........................
4. Ghi rõ danh từ , động từ , tính từ cho những từ gạch chân :
a) Những buổi sáng vầng hồng le lói chiếu trên non sông, làng mạc, ruộng đồng . Chúng tôi ngồi im lặng lắng tai nghe tiếng thầy giảng trong giờ quốc sử.
b)Gan dạ, kiên trì, tình bạn, bạn bè, tìm tòi, thăm hỏi, thiêng liêng, yêu mến, mịn màng, thắm thiết, thầy sư, thuyền , nhớ thương, việc học, suy nghĩ, đùm bọc, học hành, chăm chỉ , chở che, khôn ngoan .
5. Chuyển những câu kể sau thành câu cảm:
a) Bông hoa này đẹp.

b)Gió thổi mạnh .
c) Cánh diều bay cao.

d)Em bé xinh.
6. Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ chấm :
a. ......................................, luỹ tre toả bóng mát cho trâu nằm, ru cho trâu ngủ .
b. ......................................................................................................,em phải cố gắng hơn nữa.

c. ......................................................................................., Nam phải nghỉ học.
d. ............................................................................., xã em vừa đào một con mương . 
e. ......................................................., xe cộ qua lại rất nhộn nhịp.
f. ........................................., Lan đã đạt danh hiệu học sinh giỏi.
g. ......................................................................, chuột thường gặm các vật cứng.
h. ..........................., em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình .
i. ................................., em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu ý kiến .
j. ................................................, hoa đã nở .
k. ................................................................., lợn thường dùng mũi và mồm dũi đất .
l. ...........................................,trênthảmcỏxanhrờn,ThápRùahiệnlênlunglinh
m...........................,trường em hiện lên với mái ngói đỏ tươi.
n. .........................................................................., em phải năng tập thể dục .
o. ..............................................................., Tuấn không làm bài tập.
p. ................................................................................, Nam được cô giáo khen .
q. .........................................................................., em đã tiến bộ hơn trước rất nhiều.
r. .......................................,đội trống mặc đồng phục, đội mũ ca lô xinh xắn đứng trang nghiêm.
7. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý nghĩa của từ “thám hiểm”:
A.Dò xét, nghe ngóng để thu thập và nắm thông tin tình hình.

B.Thăm dò , tìm hiểu về nơi xa lạ, có thể nguy hiểm.
C.Làm việc ở những nơi khó khăn, nguy hiểm.
8. Nối từ ở cột bên trái với ý ở cột bên phải:
1. Vuivẻ                                                    A. Từ chỉ tính tình

2. Vui thích                                               B. Từ chỉ cảm giác

3. Vuitính                                                  C. Từ chỉ hoạt động

4. Vui chơi                                                D. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác
9. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ chấm:lạc quan, lạc hậu, lạc đề , liên lạc, thất lạc
- Bài văn bị điểm kém vì viết .......................
- Từ khi có điện thoại, chúng ta ................................ rất dễ dàng .
- Cần phải đấu tranh chống lại các tập quán ..............................
- Cần phải giữ gìn cần thận, không được để hồ sơ........................
- Chị ấy sống rất ........................., yêu đời .
10. Đặt câu cảm theo nội dung:
a) Vui mừng vì bố đi công tác về :..............................................................................

b)Cô giáo ra đề toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm được:
....................................................................................................................
c) Vào ngày sinh nhật em, có một bạn học cũ đã chuyển trường từ lâu bỗng nhiên tới chúc mừng em:
..........................................................................................................................................................
d)Con mèo bắt chuột giỏi: ..................................................................................................................
e) Bạn Ngân học giỏi : .........................................................................................................................
f) Trời rét :...........................................................................................................................................
g) Nam viết chữ đẹp :...........................................................................................................................
11. Tìm chủ ngữ , vị ngữ và trạng ngữ và cho biết đó là trạng ngữ gì ?
a) Từ các con lạch, những ghe, xuồng chở đầy trái cây, tôm, cá lao nhanh về phía chợ
b)Trên vòm trời cao xanh, những cánh diều đang chao lượn
c) Bằng cái giọng trầm và ấm, Bìm Bịp báo hiệu mùa xuân về.
d)Vì thương con, mẹ thường phải thức khuya dậy sớm.
e) Do không chú ý nghe giảng, Nam không hiểu bài.
f) Trong vườn hoa, đàn bướm tung tăng khắp vườn như những chiếc nơ bay
g) Mỗi lần dạo chơi trong Thảo Cầm Viên, lòng em lâng lâng niềm vui như lạc vào chốn cổ tích thần tiên
h)Giữa đám đông, một cô bé mặc áo đỏ tươi như bông hoa râm bụt đang đưa tay vẫy.
i) Trong đám cỏ, chúng tôi thường sôi nổi bàn luận việc đời, thích nhất là những chuyện đường xa
j) Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả.
k)Vì sợ gà bị rét, Hồng đi cắt lá chuối khô che kín chuồng gà.
l) Chuyện xảy ra đã lâu, thực tình, tôi chẳng muốn kể lại vì thấy ngượng quá .
m) Nhờ kiên trì luyện viết chữ với một nghị lực phi thường, cậu bé Nguyễn Ngọc Ký đã thành công.
n)Trên bờ đê, dưới những chùm xoan tây lấp loáng hoa đỏ, mẹ tôi mặt rầu rầu, đầu hơi cúi, mắt nhìn như không thấy gì , đi rất chậm.
o) Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam.
p)Muốn đạt được kết quả tốt trong kì thi sắp tới, chúng ta phải cố gắng hơn nữa.
q)Vì tổ quốc, vì nhân dân, anh Nguyễn Văn Trỗi đã chiến đấu đến hơi thở cuối cùng.
r) Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta phải thường xuyên tập thể dục.
s) Bằng tiếng gáy dõng dạc, vang xa của mình, Gà Trống đã đánh thức mặt trời dậy.
12. Đặt một câu :
- Cótrạngngữchỉthờigian:...................................................................................

- Cótrạngngữchỉnơichốn:
..........................................................................................................................................................

- Cótrạngngữchỉnguyênnhân:

..........................................................................................................................................................

- Cótrạngngữbắtđầubằngtừ“do”:
..........................................................................................................................................................

- Cótrạngngữbắtđầubằngtừ“nhờ”:
..........................................................................................................................................................

- Cótrạngngữbắtđầubằngtừ“vì”:
..........................................................................................................................................................

- Cótrạngngữbắtđầubằngtừ“bằng”:
..........................................................................................................................................................
13. Hãy viết:
- Ba từ láy có tiếng “vui”: ..........................................................................................................................................................
- Ba từ ghép phân loại có tiếng “vui”: ..........................................................................................................................................................
- Ba từ ghép tổng hợp có tiếng “vui”: ..........................................................................................................................................................
14. Chọn từ ngữ thích hợp và điền vào chỗ chấm : lạc điệu ,liên lạc, mạch lạc, lạc hậu, thất lạc:
- Hồ sơ bị.....................................
- Nền kinh tế .................................
- Anh ấy trình bày rất ................................ý kiến của mình.
- Các bạn hát bị....................................
- Tàu vũ trụ vẫn..................................thường xuyên với mặt đất.
15. Chuyển câu kể sau thành câu khiến :

a) Lan đi học :...................................................................................................
b) Nam học bài:..................................................................................................
c) Thanh đi lao động :..........................................................................................
d) Hùng chăm chỉ học tập:.....................................................................................
e) Tâm quét nhà giúp mẹ :.....................................................................................
f) Giang đóng cửa sổ lại :......................................................................................
g) Hoa cho mượn bút...........................................................................................
h) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương :...............................................................
i) Con chặt đủ một trăm đốt tre ........................................................................................................
j) Mang quyển sách cho Lan ............................................................................................................
16. Đặt câu khiến theo nội dung sau:
a. Em muốn mượn bạn cái bút: ..........................................................................................................................................................
b. Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi: ..........................................................................................................................................................
c. Em muốn xin tiền mẹ để mua một quyển sổ ghi chép : ..........................................................................................................................................................
d.Em đi học về nhà, nhưng nhà em chưa có ai về, em muốn ngồi nhờ bên nhà hàng xóm để chờ bố mẹ về.
..........................................................................................................................................................
e. Em đang tìm nhà bạn bỗng gặp một chú từ một nhà gần đấy bước ra. Hãy nói một câu nhờ chú ấy chỉ đường.
.......................................................................................................................................................... 

f. Em gọi điện thoại cho bạn, gặp người ở đầu dây bên kia là bố của bạn. Hãy nói một câu để nhờ bác ấy chuyển máy cho em nói chuyện với bạn em :
..........................................................................................................................................................
17. Cho các từ : lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc thú, lạc đề :
a. Những từ có tiếng “lạc” nghĩa là vui mừng : .................................................................................
b. Những từ có tiếng “lạc” nghĩa là sai, rớt lại : ................................................................................
18. Xếp các từ : lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm vào ba nhóm :
a. Có nghĩa là quan lại :......................................................................................................................
b. Có nghĩa là nhìn, xem :...................................................................................................................
c. Có nghĩa là liên hệ, gắn bó : ...........................................................................................................
19. Thêm bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh các câu sau :
a. Ngoài đường , ..................................................................................................................................
b. Trong nhà , ......................................................................................................................................
c. Trên đường đến trường , .................................................................................................................
d. Ở bên kia sườn núi , ........................................................................................................................
20. Tìm chủ ngữ, vị ngữ , trạng ngữ trong các câu sau ( cho biết đó là loại trạng ngữ gì ):
a. Mỗi lần Tết đến, tôi lại náo nức muốn về quê
b. Qua một đêm mưa rào, cây cối như được hồi sinh.
c. Mấy năm sau, nhờ kiên trì làm thí nghiệm, Xi – ôn- cốp – xki đã thành công .
d. Ở đầu làng, bên cạnh gốc đa già cổ kính, lũ trẻ vẫn nô đùa.
e. Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên nền trời.
f. Chỉ ba tháng sau, bằng sự thông minh và lòng dũng cảm, cậu ấy đã được nhận huân chương anh hùng .
g. Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. 
h. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn những múi bông trắng nuột nà .
i. Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sớm sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách làng Mỹ Lý hơn mười
lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
j. Trên võ đài đông nghịt ấy, chưa đầy nửa giờ, dế đen đã đánh bại dế trũi để giành chiến thắng.
21. Dùng dấu gạch chéo để tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu dưới đây rồi làm theo mẫu.
  Câu
a, Em bé / cười.
b, Sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c, Quê hương là chùm khế ngọt.
d, Hoa giấy đẹp một cách giản dị.
e, Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Cấu tạo của vị ngữ
Mẫu: Động từ
22. Tìm những từ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây :
gan dạ, thân thiết , hòa thuận, hiếu thảo , anh hùng, anh dũng , chăm chỉ , lễ phép, chuyên cần,
can đảm, can trường , gan góc, gan lì, tận tụy, thông minh, bạo gan, tháo vát, quả cảm.

Xem thêm
Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 (trang 1)
Trang 1
Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 (trang 2)
Trang 2
Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 (trang 3)
Trang 3
Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 (trang 4)
Trang 4
Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 (trang 5)
Trang 5
Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 (trang 6)
Trang 6
Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 (trang 7)
Trang 7
Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 (trang 8)
Trang 8
Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 (trang 9)
Trang 9
Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng việt lớp 4 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống