Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án - đề số 1

Tải xuống 5 11.7 K 30

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN - ĐỀ SỐ 1. Đề thi được tổng hợp từ các trường tiểu học trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi cuối kì II lớp 3 môn Tiếng Việt sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3

ĐỀ SỐ 1

  1. KIỂM TRA ĐỌC

Phần I: Đọc thành tiếng (4,0đ). Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc của một trong các bài đọc sau:

  • Cuộc chạy đua trong rừng.
  • Buổi học thể dục.
  • Một mái nhà chung.
  • Bác sĩ Y - éc - xanh.
  • Mặt trời xanh của tôi.
  • Sự tích chú Cuội cung trăng

(Sách giáo khoa Tiếng Việt 3-Tập 2)

Phần II: Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6,0đ).

  1. Đọc thầm đoạn văn sau:

LỄ HỘI ĐỀN HÙNG

Lễ hội đền Hùng còn gọi là Giỗ Tổ Hùng Vương, là một lễ hội lớn ở Việt Nam để tỏ lòng biết ơn công lao lập nước của các vua Hùng. Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày 10 tháng 3 âm lịch tại Phú Thọ nhưng thực chất là đã diễn ra hàng tuần trước đó. Lễ hội kết thúc vào ngày 10 tháng 3 âm lịch với nghi thức rước kiệu và dâng hương trên đền Thượng. Hiện nay, lễ hội đền Hùng đã được công nhận là Quốc giỗ của Việt Nam.

Có 2 nghi thức được cử hành cùng thời điểm trong ngày chính hội:

- Nghi thức rước kiệu vua: Đám rước kiệu xuất phát từ dưới chân núi rồi lần lượt qua các đền để tới đền Thượng, nơi làm lễ dâng hương.

- Nghi thức dâng hương: Những người tới dự cùng dâng lễ vật lên các vua Hùng để thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên.

Phần hội có nhiều trò chơi dân gian. Đó là những cuộc thi hát xoan, thi vật, thi kéo co hoặc thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc, nơi các vua Hùng luyện tập các đoàn thủy binh luyện chiến.

  1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Lễ hội đền Hùng diễn ra để tưởng nhớ ai? (M1- 0,5đ)

  1. Những người có công với đất nước
  2. Người dân Phú Thọ
  3. Các vua Hùng
  4. Các đoàn thủy binh

Câu 2: Nghi thức để kết thúc phần lễ trong lễ hội đền Hùng là gì? (M1 - 0,5đ)

  1. Thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc
  2. Nghi thức dâng hương
  3. Nghi thức rước kiệu
  4. Rước kiệu và dâng hương trên đền Thượng

Câu 3: Những cuộc thi hát xoan, thi vật, thi kéo co hoặc thi bơi trải thuộc phần nào trong lễ hội đền Hùng? (M2-0,5đ)

  1. Phần lễ
  2. Phần hội
  3. Không ở phần nào
  4. Cả phần lễ và phần hội.

Câu 4: Hiện nay, khi đi dự lễ hội, người ta chen lấn để cướp lễ, em đánh giá gì về hành động đó? (M3-0,5đ)

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

 

Câu 5: Bộ phận in đậm trong câu: “Trên cái đất trơ cằn sỏi đá ấy, người ta chỉ trồng toàn dưa hấu và cam chua” trả lời cho câu hỏi nào? (M2-0,5đ)

  1. Ở đâu?
  2. Khi nào?
  3. Vì sao?
  4. Bằng gì?

Câu 6: Dấu câu nào phù hợp để điền vào dấu …: (M3-1.0đ)

Cứ đến ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm….. người dân khắp mọi miền lại đổ về Phú Thọ để dự lễ hội đền Hùng.

  1. dấu phẩy
  2. dấu chấm
  3. dấu chấm phẩy
  4. dấu hai chấm

Câu 7: Các từ ngữ: chạy tiếp sức, nhảy xa, đấu kiếm, đoạt huy chương vàng thuộc chủ điểm nào? (M1-0,5đ)

  1. Sáng tạo
  2. Nghệ thuật
  3. Ngôi nhà chung
  4. Thể thao

Câu 8: Đặt câu hỏi cho từ in nghiêng trong câu: “Các cầu thủ đội tuyển U23 Việt Nam đã chinh phục khán giả bằng tài năng và sự kiên cường của mình.” (M3-1,0đ)

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

 

Câu 9: Đặt câu có hình ảnh nhân hóa về một bông hoa (M4-1,0 đ)

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

2. KIỂM TRA VIẾT(10 điểm)

1. Chính tả ( 4,0đ): (nghe – viết): ( 10 phút)

Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn “Cóc kiện Trời” trang 83 Sách giáo khoa Tiếng Việt tập 2.

2. Tập làm văn(6,0đ):

Đề bài: Em hãy kể lại một buổi lao động của lớp em nhằm góp phần làm cho trường em thêm xanh, sạch đẹp.

 

Bài làm

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

……………………………………………………………………………………......................................................................................................................

 

 Đáp án bài kiểm tra cuối kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 3

1. KIỂM TRA ĐỌC

  1. Bài kIểm tra Đọc, Nghe và nói, Kiến thức tiếng Việt(10 điểm)
  2.  Đọc thành tiếng một đoạn văn:4,0 điểm
  • Học sinh đọc 1 đoạn trong các các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 32
  • Trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc

* Cách đánh giá, cho điểm:

  • Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
  • Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ, đọc đúng từ, tiếng (không sai quá 5 từ): 2 điểm
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung: 1 điểm
  1. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt:6,0 điểm

Câu 1: (M1- 0,5đ) c. Các vua Hùng

Câu 2: (M2 - 0,5đ) a. Thi bơi trải ở ngã ba sông Bạch Hạc

Câu 3: (M3 - 0,5đ ) b. Phần hội

Câu 4: (M4 - 0,5đ) - HS viết theo cảm nhận

Câu 5: (M2- 0,5đ) a. Ở đâu?

Câu 6: (M3 - 1 đ) a. dấu phẩy

Câu 7: (M1 - 0,5đ) d. Thể thao

Câu 8: Các cầu thủ đội tuyển U23 Việt Nam đã chinh phục khán giả gì? (M3 -1,0 đ)

Câu 9: HS đặt được câu đúng nội dung, có hình ảnh nhân hóa. (M4 – 1,0đ)

2. KIỂM TRA VIẾT

  1. Chính tả:(4 điểm)

- Thực hiện theo hướng dẫn

  1. Tập làm văn:6.0 điểm

- Trình bày đúng một bài văn có 3 phần (Mở bài- thân bài- kết luận): 0.5đ.

- Viết đúng trọng tâm – đúng thể loại văn kể: Kể buổi lao động của lớp em nhằm góp phần làm cho trường thêm xanh- sạch- đẹp: 1.0đ

  • Kể trình tự, chi tiết việc làm lao động từ đầu đến cuối: (3.0đ)
  • Kết quả và ý nghĩa việc làm đó: (0.5) đ
  • Cảm nghĩ của em về việc làm đó: (0.5) đ
  • Chữ viết và trình bày đẹp: (0.5 đ)

 

Xem thêm
Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án - đề số 1 (trang 1)
Trang 1
Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án - đề số 1 (trang 2)
Trang 2
Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án - đề số 1 (trang 3)
Trang 3
Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án - đề số 1 (trang 4)
Trang 4
Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 có đáp án - đề số 1 (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống