Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bộ 4 Đề thi Học kì 1 Lịch sử lớp 9 có đáp án, tài liệu bao gồm 15 trang, tuyển chọn 4 đề thi Lịch sử lớp 9 Học kì 1 từ các trường THCS trên cả nước. Tài liệu giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi Học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 -2023
MÔN LỊCH SỬ (Thời gian làm bài : 45 phút)
I: TRẮC NGHIỆM (3đ):
A. (1đ): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng nhất 1đ
Câu 1: (0.25đ) Năm 1949 Liên Xô đã diễn ra một sự kiện quan trọng đó là:
a. Kế hoạch 5 năm hoàn thành b. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
c. Câu a, b đúng d. Câu a, b sai
Câu 2: (0.25đ) Châu nào sau đây được ví là lục địa bùng cháy?
a.Châu Phi b. Châu Á
c.Châu Mĩ La Tinh d. Châu Âu
Câu 3: (0.25đ) Mục đích ra đời của khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) là:
a. Đầy lùi phong trào cách mạng ở Đông Nam Á
b. Ngăn chặn CNXH lan xuống khu vực ĐNA
c. Mĩ xâm lược Đông dương
d. Cả ba câu đều đúng
Câu 4: (0.25đ): Những khó khăn mà châu Phi phải đối mặt từ những năm 80 của thế kỉ
XX cho đến nay:
a. Tình trạng đói nghèo, lạc hậu c. Nội chiến, mâu thuẫn sắc tộc
b. Dịch bệnh, nợ nước ngoài d. Cả ba câu đều đúng
C.(1đ): Hoàn thành câu sau
Trước chiến tranh thế giới II Đông Nam Á là……………….. của chủ nghĩa ………………
sau …………………………….. hàng loạt các nước nổi dậy giành chính quyền. Nhưng sau
đó các nước………………….. trở lại xâm lược.
II:TỰ LUẬN (7đ)?
Câu 1 (2đ ) Nêu những thành tựu về kinh tế, ngoại giao của Trung Quốc từ 1978 đến nay?.
Câu 2 (2đ) Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của hiệp hội các nước Đông Nam Á?
Câu 3 ( 3đ): Nét nổi bật cảu Mỹ La Tinh từ 1945 đến nay? Vì sao nói Cu Ba là hòn đảo
anh hùng?
Phòng GD-ĐT Lập Thạch NGÂN HÀNG ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM KÌ I
Trường THCS Thái Hoà MÔN: LỊCH SỬ
Câu1. Thành tựu lớn về khoa học- kĩ thuật mà Liên xô đạt được năm 1949 là:
A. Hoàn thành kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử
C. Phóng vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ
D. Phóng tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất
Câu 2. Chủ trương chính của Nhà nước Xô Viết trong vấn đề đối ngoại
A. Duy trì hoà bình thế giới C. Đối đầu với các nước đế quốc
B. Chạy đua vũ trang D. Hoà bình, trung lập
Câu 3. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập vào khi nào?
A. 8/1/1949 C. 5/1955
B. 4/1949 D. 8/8/1967
Câu 4. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào thời gian nào?
A.17/8/1945 C. 8/8/1967
B. 8/1/1949 D. 12/1991
Câu 5. Khối quân sự mà Mĩ và các nước phương Tây lập ra nhằm đối phó với Liên Xô
và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
A. CENTO C. NATO
B. SEATO D. ASEAN
Câu 6. Cuộc “Cách mạng xanh” ở Ấn Độ đã đem lại thành tựu gì cho đất nước này?
A. Công nghiệp dệt, thép, máy móc,thiết bị giao thông phát triển nhanh.
B. Công nghệ thông tin và viễn thông phát triển mạnh mẽ
C. Trở thành cường quốc công nghệ phần mềm, hạt nhân…
D.Tự túc được lương thực
Câu 7. Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa lịch sử đối với thế giới. Đó là:
A. Kết thúc ách nô dịch của đế quốc
B. Kết thúc ách nô dịch của phong kiến
C. Chủ nghĩa xã hội được nối liền từ châu Âu sang châu Á
D. Nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do
Câu 8. Nguyên nhân chính dẫn đến công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc
A. Do sự thất bại đường lối “Ba ngọn cờ hồng”
B. Cuộc “Đại cách mạng văn hoá vô sản” bị phá sản
C. Do tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
D. Đất nước bị biến động: kinh tế suy sụp, chính trị hỗn loạn
Câu 9. Thời gian đề ra Công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc:
A. 10/1949 C.12/1958
B.12/1978 D. 7/1997
Câu 10. Khối quân sự mà Mĩ cùng Anh, Pháp thiết lập ở Đông Nam Á.
A. CENTO C. NATO
B. SEATO D. ASEAN
Câu 11. Năm nào được gọi là “Năm Châu Phi”?
A. Năm 1954 C. Năm 1960
B. Năm 1954 D. Năm 1962
Câu12. Đất nước đã giành được độc lập ở Châu Phi sau cuộc đấu tranh kéo dài từ năm
1954 đến năm 1962.
A. Ai Cập C. Libi
B. An-giê-ri D. Cộng hoà Nam Phi
Câu 13. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ tại sào huyệt cuối cùng ở nước:
A. Ai Cập C. Libi
B. An-giê-ri D. Cộng hoà Nam Phi
Câu14. Đất nước đầu tiên ở Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền, lật đổ ách thống
trị thực dân vào năm 1945.
A. In-đô-nê-xia C. Lào
B. Việt Nam D. Xin-ga-po
Câu15. Thời gian Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức ASEAN :
A. 7/1992 C. 7/1997
B. 7/1995 D. 4/1999
Câu 16. Đất nước ở Đông Nam Á được mệnh danh là “con rồng” ở châu Á:
A. In-đô-nê-xia C. Lào
B. Việt Nam D. Xin-ga-po
Câu17.“Lục địa bùng cháy” là đặc điểm của khu vực nào sau chiến tranh thế giới hai ?
A. Châu Á C. Mĩ la tinh
B. Châu Âu D. Châu Phi
Câu 18. Đất nước đi đầu trong cuộc đấu tranh chống sự can thiệp của đế quốc ở Mĩ la tinh.
A. Bô-li-vi-a C. Cô-lôm-bi-a
B. Cu-ba D. Ni-ca-ra-goa
Câu 19. Hình thức đấu tranh chính giành chính quyền của nhân dân Mĩ-la-tinh
A. Đấu tranh vũ trang C. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh nghị trường D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 20. Sau năm 1945, Mĩ trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới vì :
A. Không bị chiến tranh tàn phá; Được yên ổn phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hoá
cho các nước tham chiến .
B. Có nhiều tài nguyên tự nhiên
C. Là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận
D. Có dự trữ vàng lớn
Câu 21. Chính sách đối ngoại chủ đạo của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Tiến hành “viện trợ”, lôi kéo các nước Tâ y Âu
B. Đề ra “chiến lược toàn cầu”nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa
C. Lập các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược
D. Phát triển khoa học- kĩ thuật để cạnh tranh với các nước
Câu 22. Nền kinh tế nước Mĩ bắt đầu có biểu hiện suy giảm vào thời điểm:
A. Những năm 60 của thế kỉ XX C. Những năm 70 của thế kỉ XX
B. Những năm 80 của thế kỉ XX D. Những năm 90 của thế kỉ XX
Câu 23. Đặc điểm nổi bật của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.
A. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng C. Tình hình chính trị không ổn định
B. Kinh tế bị tàn phá nặng nề D. Cả A, B đều đúng
Câu 24. Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng “thần kì” nhờ yếu tố :
A. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên C. Chính phủ tự nỗ lực cải cách
B. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Việt Nam D. Sự liên kết trong khu vực
PHÒNG GD & ĐT VẠN NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2022 - 2023
TRƯỜNG THCS HOA LƯ MÔN: LỊCH SỬ 9
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (2 điểm): Sự hợp tác giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa thể hiện trong các tổ chức nào? Nêu sự thành lập và mục tiêu của các tổ chức đó ?
a. Em hãy trình bày về hoàn cảnh ra đời , mục tiêu hoạt động của tổ chức
ASEAN?
b. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN?
Câu 3 (3 điểm): Bằng những sự kiện lịch sử hãy chứng minh sự phát triển “ thần kỳ” nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX? Nguyên nhân của sự phát triển “thần kì” đó ?
Câu 4 (2 điểm): Vì sao hai nguyên thủ quốc gia là Liên Xô và Mĩ lại tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh?
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 (2đ) |
* Hoàn cảnh: Các nước Đông Âu xây dựng chủ nghĩa xã hội đòi hỏi phải có sự hợp tác cao hơn và đa dạng với Liên |
0,5đ |
|
Xô về sự phân công và chuyên môn hóa trong sản xuất. |
|
|
* Cơ sở hình thành: |
|
|
+ Đều do Đảng cộng sản lãnh đạo, lấy chủ nghĩa Mác -Lênin |
0,25đ |
|
làm nền tảng tư tưởng. |
|
|
+ Đều có mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ |
0,25đ |
|
quốc Xã hội chủ nghĩa. |
|
|
* Sự hợp tác giữa Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa |
|
|
được thể hiện trong hai tổ chức: |
|
|
- Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) |
0,5đ |
|
- Tổ chức hiệp ước Vác- sa-va |
0,5đ |
Câu 2 (3đ) |
a. Hoàn cảnh và mục tiêu, nguyên tắc hoạt động (2đ): * Hoàn cảnh: - Sau khi giành độc lập, đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại thủ đô Băng Cốc -Thái Lan với sự tham gia sáng lập của năm nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai- xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. * Mục tiêu: Phát triển kinh tế-văn hoá thông qua những nỗ |
0,5đ
0,5đ |
|
lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực. b. Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN (1đ) - Thời cơ: + Nền kinh tế Việt Nam hội nhập được vào nền kinh tế khu vực, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực. + Tiếp thu các thành tựu KH- KT tiên tiến của thế giới, kinh nghiệm quản lí tiên tiến của các nước trong khu vực; tạo điều kiện giao lưu, hợp tác về văn hoá, giáo dục, văn học, nghệ thuật... - Thách thức: + Việt Nam sẽ gặp sự cạnh tranh quyết liệt với các nước trong khu vực. Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển kinh tế thì sẽ bị tụt hậu. + Trong quá trình hội nhập văn hoá, nếu không biết chọn lọc sẽ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc...Vì vậy phải đảm bảo nguyên tắc “hòa nhập” nhưng không “hòa tan”, làm đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc. |
0,5đ
1,5đ |
Câu 3 (3đ) |
* Thuận lợi + Chính phủ Nhật Bản tiến hành một loạt các cải cách dân chủ. + Nhờ những đơn đặt hàng "béo bở" của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam. Đay được coi là "ngọn gió thần" đối với kinh tế Nhật. * Nguyên nhân của sự phát triển đó( 1,5đ): + Vai trò điều tiết của nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dung hợp lý các |
0,25 đ
0,5 đ
0,5đ |
|
nguồn vay, vốn đầu tư nước ngoài.. + Bản tính con người Nhật: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa... + Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quẩn lý tốt, tập trung sản xuất cao. + Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất. + Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân khác: truyền thống văn hoá - giáo dục lâu đời, nhờ chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam; chi phí ít cho quân sự, đầu tư nước ngoài… |
0,5
0,5đ
0,25
0,5đ |
Câu 4 (2đ) |
Vì sao hai nguyên thủ quốc gia là Liên Xô và Mĩ quyết định chấm dứt “chiến tranh lạnh” - Do một thời gian dài chạy đua vũ trang tốn kém ,tình hình thế giới dẫn tơi sự căng thẳng ,nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. - Phải chi phí một khối lượng khổng lồ về tiền của để sản xuất vũ khí huỷ diệt ,xây dựng các căn cứ quân sự trong khi loài người vẫn khó khăn,đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai. - Do xu thế của thế giới thời kì mới có nhiều biến chuyển theo đường lối đối thoại, hợp tác cùng có lợi. |
0,75đ
0,75đ
0,5 đ |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ LỚP 9
Phần một. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á
B. Diễn đàn khu vực Đông Nam Á
C. Khối quân sự Đông Nam Á
D. Khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á
A. Mĩ
B. Liên Xô
C. Anh
D. Nhật
A. Qui mô của phong trào ngày càng rộng lớn
B. Nhiều thành phần xã hội tham gia
C. Hình thức đấu tranh đa dạng, trong đó chủ yếu là vũ trang
D. Cả ba đặc điểm trên
A. 10 nước tham gia
B. 9 nước tham gia
C. 8 nước tham gia
D. 6 nước tham gia
A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ
B. 17 nước châu Phi giành được độc lập
C. Hệ thống thuộc địa bị tan rã ở châu Phi
D. Cuộc kháng chiến ở An -giê- ri thắng lợi
A. Tháng 7 năm 1992
B. Tháng 9 năm 1994
C. Tháng 7 năm 1995
D. Tháng 9 năm 1997
Câu 2 (5 điểm). Hãy nêu tóm tắt các xu thế phát triển của thế giới sau “chiến tranh lạnh”. Trước xu thế đó, nhiệm vụ to lớn nhất của nhân dân ta là gì?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Câu 3 (2 điểm). Hãy kể tên những tổ chức Liên Hợp quốc đang hoạt động ở
Việt Nam mà em biết (ít nhất 5 tổ chức):
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.........................................