128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án

Tải xuống 12 1.8 K 52

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án, tài liệu bao gồm 12 trang, tuyển chọn 128 bài tập trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 có đáp án, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Vật lý sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ÔN TẬP HỌC KỲ 1-LỚP 8

Câu 1: Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.
A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe.

B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.

C. Hai người chuyển động so với mặt đường.

D. Hai người đứng yên so với bánh xe.

Câu 2: Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai?

A. Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn.

B. Trong chiếc ô tô đang chuyển động người lái xe đứng yên so với ô tô.

C. Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền.

D. Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn.

Câu 3: Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng.

A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.

B. Bánh xe khi xe đang chuyển động.

C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.

D. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.

Câu 4: Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?

A. Hành khách đứng yên so với người lái xe.

B. Người soát vé đứng yên so với hành khách.

C. Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.

D. Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.

Câu 5: Hãy chọn câu trả lời đúng.Một người ngồi trên đoàn tàu đang chạy thấy nhà cửa bên đường
chuyển động. Khi ấy người đó đã chọn vật mốc là:
A.Toa tầu.

B.Bầu trời.

C.Cây bên đường.

D. Đường ray.

Câu 6: Khi trời lặng gió, em đi xe đạp phóng nhanh thì cảm thấy có gió từ phía trước thổi vào mặt. Hãy
chọn câu trả lời đúng.

A. Do không khí chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.

B. Do mặt người chuyển động khi chọn vật mốc là cây bên đường.

C. Do không khí chuyển động khi chọn mặt người làm vật mốc.

D. Do không khí đứng yên và mặt người chuyển động.

Câu 7: Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai?

A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

C. Công thức tính vận tốc là : v = S.t.

D. Đơn vị của vận tốc là km/h.

Câu 8: Một xe đạp đi với vận tốc 12 km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Thời gian đi của xe đạp.

B.Quãng đường đi của xe đạp.

C.Xe đạp đi 1 giờ được 12km.

D.Mỗi giờ xe đạp đi được 12km.

Câu 9: Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa S, v, t sau đây công thức nào đúng.
A. S = v/t.

B.t = v/S.

C.t = S/v.

D.S = t /v

Câu 10: Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút.Cách sắp xếp
theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.

B.Ô tô- tàu hỏa – xe máy.

C.Tàu hỏa – xe máy – ô tô.

D.Xe máy – ô tô – tàu hỏa.

Câu 11: Một người đi xe máy trong 6 phút được quãng đường 4 km. Trong các kết quả vận tốc sau kết
quả nào sai?
A. v = 40 km/h.

B.v = 400 m / ph.

C.v = 4km/ ph.

D.v = 11,1 m/s.

Câu 12: Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. thời gian để người đó đi hết quãng
đường là:
A. t = 0,15 giờ.

B.t = 15 giây.

C.t = 2,5 phút.

D.t = 14,4phút.

Câu 13: Một người đi xe máy với vận tốc 12m/s trong thời gian 20 phút. Quãng đường người đó đi được
là:

A. 240m.

B.2400m.

C.14,4 km.

D.4km.

Câu 14: Chuyển động của vật nào sau đây được coi là đều ?

A. Chuyển động của ôtô đang chạy trên đường.

B. Chuyển động của tàu hoả lúc vào sân ga.

C. Chuyển động của máy bay đang hạ cánh xuống sân bay.

D. Chuyển động của chi đội đang bước đều trong buổi duyệt nghi thức đội.

Câu 16: Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 2,2
km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:
A. 2,1 m/s.

B.1 m/s.

C. 3,2 m/s.

D.1,5 m/s.

Câu 17: Một người đi xe máy từ A đến B. Trên đoạn đường đầu người đó đi hết 15 phút. Đoạn đường
còn lại người đó đi trong thời gian 30 phút với vận tốc 12m/s. Hỏi đoạn đường dầu dài bao nhiêu? Biết
vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là 36km/h.
Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. 3 km.

B.5,4 km.

C.10,8 km.

D.21,6 km.

Câu 18: Một viên bi chuyển động trên một máng nghiêng dài 40cm mất 2s rồi tiếp tục chuyển động trên
đoạn đường nằm ngang dài 30cm mất 5s. Vận tốc trung bình của viên bi trên cả 2 đoạn đường là:
A. 13cm/s;

B. 10cm/s;

C. 6cm/s;

D. 20cm/s.

Câu 19: Một vật chuyển động trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc 40 km/h; nửa thời gian sau đi với
vận tốc 30 km/h. Vận tốc trung bình của vật trong suốt quá trình chuyển động là:
A. 30km/h;

B. 40km/h;

C. 70km/h;

D. 35km/h.

Câu 20: Muốn biểu diễn một véc tơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố :
A. Phương , chiều.

B.Điểm đặt, phương, chiều.

C.Điểm đặt, phương, độ lớn.

D.Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn.

Câu 21: Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ?
A. Vì lực là đại lượng chỉ có độ lớn.

B. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương.

C. Vì lực là đại lượng vừa có độ lớn vừa có phương và chiều.

D. Vì lực là đại lượng vừa có phương vừa có chiều.

Câu 22: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào?
A. Bằng một mũi tên có phương, chiều tuỳ ý.

B. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài biểu thị cường độ
của lực theo tỉ xích cho trước.

C. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực.

D. Bằng một mũi tên có phương, chiều trùng với phương, chiều của lực, có độ dài tuỳ ý biểu thị
cường độ của lực.

Câu 23: Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Lực là một đại lượng véc tơ.

B. Lực có tác dụng làm thay đổi độ lớn của vân tốc.

C. Lực có tác dụng làm đổi hướng của vận tốc.

D. Lực không phải là một đại lượng véc tơ.

Bài giảng Vật lí 8: Ôn tập cuối kì 1

Xem thêm
128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án (trang 1)
Trang 1
128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án (trang 2)
Trang 2
128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án (trang 3)
Trang 3
128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án (trang 4)
Trang 4
128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án (trang 5)
Trang 5
128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án (trang 6)
Trang 6
128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án (trang 7)
Trang 7
128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án (trang 8)
Trang 8
128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án (trang 9)
Trang 9
128 Câu trắc nghiệm Ôn tập Học kì 1 lớp 8 có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống