50 Bài tập Tìm lỗi sai lớp 7 có đáp án chi tiết

Tailieumoi.vn sưu tầm và biên soạn bài tập Tìm lỗi sai lớp 7 có đáp án, gồm 50 bài tập từ cơ bản đến nâng cao mong muốn giúp các em ôn luyện kiến thức đã được học về Bài tập Tìm lỗi sai lớp 7 to hiệu quả. Mời các bạn đón xem:

50 Bài tập Tìm lỗi sai lớp 7 

I. Lỗi sai chính tả

Người ra đề sẽ cho một từ viết sai chính tả (sai vì thừa hoặc thiếu chữ cái). Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra lỗi sai đó thông qua kiến thức từ vựng đã học.

II. Lỗi sai ngữ pháp

Đây là dạng phổ biến nhất trong dạng bài xác định lỗi sai. Dưới đây là một số lỗi mà các đề thi thường yêu cầu các em tìm ra:

1. Sai về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Quy tắc cơ bản là chủ ngữ số ít đi với động từ chia ở dạng số ít, chủ ngữ số nhiều đi với động từ chia ở dạng số nhiều. Ngoài ra còn có một số trường hợp khác mà các em cũng phải nắm vững.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I like (A) pupils (B) who works (C) very hard (D).

Who ở đây là thay cho pupils vì vậy động từ trong mệnh đề quan hệ phải phù hợp với chủ ngữ tức ở dạng số nhiều. Do đó lỗi sai cần tìm là C.

2. Sai về thì của động từ

Nếu các em lưu ý đến trạng ngữ chỉ thời gian trong câu thì việc xác định thì của động từ sẽ vô cùng dễ dàng.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau

We (A) only get (B) home (C) from France (D) yesterday.

Do có trạng từ yesterday (hôm qua) nên động từ phải chia ở thì quá khứ - lỗi sai cần tìm là B.

3. Sai đại từ quan hệ

Các đại từ quan hệ who, whose, whom, which, that... đều có cách sử dụng khác nhau. Ví dụ who thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ, which thay thế cho danh từ chỉ vật...

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

He gave (A) orders to the manager (B) whose (C) passed them (D) on to the foreman.

Whose là đại từ quan hệ đóng vai trò là tính từ sở hữu. Trong trường hợp này ta dùng một đại từ bổ nghĩa cho danh từ manager. Do đó, ta dùng who – lỗi sai cần tìm là C.

4. Sai về bổ ngữ

Các em phải chú ý khi nào thì dùng to infinitive, bare infinitive hoặc V-ing.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I want to travel (A) because (B) I enjoy to meet (C) people and seeing new places (D).

Ta có cấu trúc: enjoy + V-ing nên lỗi sai cần tìm là C.

5. Sai về câu điều kiện

Có 3 loại câu điều kiện với 3 cấu trúc và cách dùng khác nhau. Chỉ cần ghi nhớ và áp dụng đúng thì việc xác định lỗi sai sẽ không hề khó khăn.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

What would (A) you do (B) if you will win (C) a million (D) pounds?

Đây là câu điều kiện không có thực ở hiện tại nên động từ ở mệnh đề if chia ở quá khứ. (To be được chia là were cho tất cả các ngôi).

6. Sai về giới từ

Giới từ thường đi thành cụm cố định như to be fond of, to be fed up with, to depend on, at least.... Các em cần phải học thuộc lòng những cụm từ đó.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

We're relying (A) with (B) you to find (C) a solution (D) to this problem.

To rely on sb: tin cậy, trông đợi vào ai. Do đó, B là đáp án cần tìm.

7. Sai hình thức so sánh

Có 3 hình thức so sánh là so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Các em phải nắm vững cấu trúc của từng loại vì người ra đề thường cho sai hình thức so sánh của tính/ trạng từ hoặc cố tình làm lẫn giữa 3 loại so sánh với nhau.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

The North (A) of England (B) is as industrial (C) than the South (D).

Đây là câu so sánh hơn vì có than – as industrial phải được chuyển thành more industrial.

8. So...that... và such...that...

Ta có 2 cấu trúc câu sau:

So + adj/ adv + that + clause

Such + (a/ an) + adj + n + that + clause

Quan sát câu đã cho xem có mạo từ a/ an hay danh từ hay không để dùng so hoặc such.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

It seems (A) like so (B) a long way to drive (C) for just (D) one day.

Có mạo từ a nên câu phải dùng cấu trúc such...that... B là đáp án cần tìm.

9. Many và much

Các em học sinh cũng hay nhầm lẫn giữa many và much. Many dùng trước danh từ đếm được số nhiều còn much dùng trước danh từ không đếm được.

Ví dụ: Xác định lỗi sai trong câu sau:

I don't want to invite (A) too much (B) people because (C) it's quite (D) a small flat.

People là danh từ đếm được nên phải dùng many thay cho much.

III. Bài tập sửa lỗi sai

Bài 1: Choose the underlined part A, B, C or D that needs correcting

1. Frank has done(A) his homework (B) and then listened (C) to music (D).

2. Some flowers(A) bought (B) for his mother on (C) her birthday yesterday (D).

3. Harvard considers(A) the oldest (B) university (C) in the (D) USA

4. Helen was painting(A) a picture (B) when (C) her mum was cooking (D).

5. We will be taken(A) a test on (B) source of energy at (C) 10 o’clock on Tuesday (D).

6. They will be put(A) solar panels (B) in the back (C) yard next Saturday (D).

7. Be careful(A) when you are on (B) roads. You must (C) drive fast or carelessly (D).

8. Two days ago(A), I see (B) a movie on (C) Netflix with my parents (D).

9. The film failed(A) to do (B) good business in spite of have (C) a popular star cast (D).

10. Tomorrowland is(A) the world’s bigest (B) dance (C) music festival (D).

11. Could(A) you please give (B) me some informations (C) about the festival (D)?

12. Solar energy(A) can convert (B) into other forms (C) of energy, such as heat (D) and electricity.

13. Less(A) than thirty children (B) each year develop (C) the disease (D).

14. Your father used (A) to drink (B) coffee every morning (C), usedn't (D) he?

15. Forest areas(A) are destroy (B) to make space (C) for new houses (D).

Đáp án:

1. A (has done => had done)

Frank had done his homework and then listened to music.

2. B (bought => were bought)

Some flowers were bought for his mother on her birthday yesterday.

3. A (considers => is considered)

Harvard is considered the oldest university in the USA.

4. B (when => while)

Helen was painting a picture while her mum was cooking.

5. A (will be taken => will be taking)

We will be taken a test on source of energy at 10 o’clock on Tuesday.

6. A (put => putting)

They will be putting solar panels in the back yard next Saturday.

7. C (must => mustn’t)

8. B (see => saw)

9. C (have => having)

10. B (bigest => biggest)

11. C (informations => information)

12. B (convert => converted)

13. A (Less => Fewer)

14. D (usedn’t => didn’t)

15. B (destroy => destroyed)

Bài 2: Find the mistakes and correct

1. My brother and my sister doesn’t like playing board games.

2. Does Mr. and Mrs. Parker make pottery everyday?

3. Does bird-watching is Tom’s hobby?

4. How often you polish your car?

5. My friend don’t work in this company.

6. James live in Australia.

7. Are you get up early in the morning?

8. Does Sarah drives to work everyday?

9. Elena haves a beautiful smile.

10. What does the children do in their free time?

11. London is a expensive city.

12. He is a most intelligent student in our class.

13. The party was such boring that I decided to leave early.

14. My father’s office are on the second floor.

15. Peter earned many money last year.

16. Your new car is more cheaper than John’s.

17. Why does Suzie and Guy feel tired?

18. He left college when he is 17.

Đáp án:

1. Sửa: doesn’t => don’t

My brother and my sister don’t like playing board games.

2. Sửa: Does => Do

Do Mr. and Mrs. Parker make pottery everyday?

3. Sửa bird-watching is => is bird-watching

Does is bird-watching Tom’s hobby?

4. Sửa How often you => How often do you

How often do you polish your car?

5. Sửa don’t => doesn’t

My friend doesn’t work in this company.

6. Sửa live => lives

James lives in Australia.

7. Sửa Are => Do

Do you get up early in the morning?

8. Sửa drives => drive

Does Sarah drive to work everyday?

9. Sửa haves => has

Elena has a beautiful smile.

10. Sửa does => do

What do the children do in their free time?

11. Sửa a => an

London is an expensive city.

12. Sửa a => the

He is the most intelligent student in our class.

13. Sửa such => so

The party was so boring that I decided to leave early.

14. Sửa are => is

My father’s office is on the second floor.

15. Sửa many => much

Peter earned many money last year.

16. Sửa bỏ more

Your new car is cheaper than John’s.

17. Sửa does => do

Why do Suzie and Guy feel tired?

18. Sửa is => was

He left college when he was 17.

Bài 3: Find the mistakes and correct

1. Despite of the film’s amazing effects, its plot is not so appealing.

…………………………………………………………………………………………

2. However she doesn’t look very beautiful, she has a kind heart.

…………………………………………………………………………………………

3. In spite that I don’t like her way of talking, I appreciate her effort.

…………………………………………………………………………………………

4. My brother isn’t very young, nevertheless, he talks like a middle-aged woman.

…………………………………………………………………………………………

5. Although the fact that Mary’s recently moved to this city, she is so familiar with it.

…………………………………………………………………………………………

6. I often eat fastfood. It is not, however, good for my health.

…………………………………………………………………………………………

7. My brother wants to travel around the world. Although he can’t afford it.

…………………………………………………………………………………………

8. I try to spare some time for my children. I am very busy, although.

………………………………………………………………………………………

Đáp án:

1. Despite the film’s amazing effects, its plot is not so appealing.

2. Athough she doesn’t look very beautiful, she has a kind heart.

3. Although I don’t like her way of talking, I appreciate her effort.

4. My brother isn’t very young. Nevertheless, he talks like a middle-aged woman.

5. Despite the fact that Mary’s recently moved to this city, she is so familiar with it.

6. I often eat fastfood. It, however, is not good for my health.

7. My brother wants to travel around the world. However, he can’t afford it.

8. I try to spare some time for my children. I am very busy, however.

 

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống