Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 3: Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 3. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 3 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 16 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số có đáp án – Toán lớp 3:
Chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính: 85ab : 6 = 1c21 Khi đó:
Ta có:
Phép tính thỏa mãn đề bài là: 8526 : 6 = 1421.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là a = 2; b = 6; c = 4.
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một tuần lễ có 7 ngày. Vậy 1008 ngày bằng tuần lễ
1008 ngày bằng số tuần lễ là:
1008 : 7 = 144 (tuần)
Đáp số: 144 tuần.
Số cần điền vào chỗ trống là: 144.
Câu 3: Một sợi dây dài 1239 cm. Người ta cắt đi sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
A. 147 cm
B. 177 cm
C. 1062 cm
D. 1092 cm
Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:
1239 : 7 = 177 (cm)
Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:
1239 – 177 = 1062 (cm)
Đáp số: 1062cm.
Câu 4: Một cửa hàng có 5 hộp bi, mỗi hộp có 416 viên bi. Nếu họ chia đều số bi trong các hộp đó vào 4 túi thì mỗi túi có chứa số viên bi là:
A. 2080 viên bi
B. 520 viên bi
C. 500 viên bi
D. 2000 viên bi
Số bi có tất cả trong 5 hộp bi là:
416 × 5 = 2080 (viên bi)
Số bi của mỗi túi là:
2080 : 4 = 520 (viên bi)
Đáp số: 520 viên bi.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống.
Một hình vuông có chu vi bằng 4008dm thì cạnh của hình vuông ấy bằng dm
Cạnh của hình vuông ấy bằng số đề-xi-mét là:
4008 : 4 = 1002 (dm)
Đáp số: 1002dm.
Câu 6: Kết quả của phép chia 6546 : 3 là:
A. 2092
B. 2162
C. 2182
D. 2082
Kết quả của phép chia 6546 : 3 là 2182.
Đáp án cần chọn là C.
Câu 7: Giá trị của phép toán 1505 : 5 = 301. Đúng hay sai?
Ta có:
Giá trị của phép toán 1505 : 5 = 301.
Vậy phép tính đã cho là một phép tính đúng.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phép tính có số bị chia là 9120 và số chia là 4.
Ta có: 9120 : 4 = 2280
Số cần điền vào ô trống là: 2280.
Câu 9: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Tính nhẩm:
Ta có: 6000 : 2 = 3000.
Số cần điền vào chỗ trống là: 3000.
Câu 10 : Giá trị của biểu thức 1204 : 4 + 2013 : 3 là:
A. 972
B. 301
C. 771 (dư 1)
D. 971
1204 : 4 + 2013 : 3
= 301 + 671
= 972
Đáp án cần chọn là A.
Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống.
Nếu lấy số chẵn lớn nhất có 4 chữ số rồi giảm đi 2 lần rồi thêm vào 1056 đơn vị thì em thu được kết quả là:
Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số là: 9998
Ta có:
9998 : 2 + 1056
= 4999 + 1056
= 6055
Số cần điền vào chỗ trống là: 6055
Câu 12 : Biết x × 8 = 2132 + 4324. Giá trị của x là:
A. 806
B. 807
C. 808
D. 809
x × 8 = 2132 + 4324
x × 8 = 6456
x = 6456 : 8
x = 807
Câu 13 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Cho biểu thức: 1087 : x = 3(dư 1). Giá trị của x là:
1087 : x = 3 (dư 1)
x = (1087 − 1) : 3
x = 362
Số cần điền vào chỗ trống là 362.
Câu 14 : Phép chia có số bị chia là 5700, thương là 5 thì số chia là:
A. 1410
B. 1110
C. 1140
D. 114
Ta có: 5700 : 5 = 1140
Đáp án cần chọn là: C. 1140.
Câu 15 : Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một số được gấp lên 5 lần rồi giảm đi 6 lần thì được số bé nhất có 4 chữ số. Giá trị của số đó là:
Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000
Gọi số cần tìm là x, ta có:
x × 5 : 6 = 1000
x × 5 = 1000 × 6
x × 5 = 6000
x = 6000 : 5
x = 1200
Số cần điền vào chỗ trống là 1200.
Câu 16 : Điền dấu >,< hoặc = vào ô trống:
Dấu cần điền vào ô trống là dấu "<".
Bài giảng Toán lớp 3 Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số