Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 53: Tham quan thiên nhiên mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan.
- Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối
quan hệ giữa thực vật với môi trường.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới : THAM QUAN THIÊN NHIÊN
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’) a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
||
Chúng ta đã quan sát nghiên cứu các cơ quan: thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt của thực vật có hoa. Quan sát nghiên cứu các nhóm thực vật từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta chưa quan sát chúng trong thiên nhiên, chưa biết chúng phân bố như thế nào và thích nghi ra sao trong các điều kiện sống cụ thể. Buổi tham quan thiên nhiên hôm nay giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể của môi trường. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: đặc điểm môi trường từng nơi tham quan. - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan |
||
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
- GV phân công nhóm trưởng, dặn dò nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - GV nêu yêu cầu của hoạt động là làm việc theo nhóm, thực hiện nội dung sau: |
- Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, điểm danh nhóm và báo lên GV nếu có bạn vắng mặt. - Các nhóm lắng nghe và thực hiện hoạt động theo |
1. Quan sát ngoài thiên nhiên. - Quan sát thu thập mẫu về: + Tên cây. |
+ Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật. + Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. + Thu thập mẫu vật. Cụ thể như sau: a. Quan sát hình thái một số thực vật: + Quan sát rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. + Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: cạn, nước,… tìm đặc điểm thich nghi. + Lấy mẫu cho vào túi nilon và buộc nhãn cây để tránh nhầm lẫn. b. Nhận dạng thực vật và xếp chúng vào nhóm: - Xác định tên một số cây quen thuộc - Vị trí phân loại: Tới lớp đối với thực vật Hạt kín; tới ngành đối với Rêu, Tảo, Dương xỉ, Hạt trần. c. Ghi chép: - Ghi chép ngay những điều quan sát được. - Thống kê vào bảng kẻ sẵn Ví dụ: Cây rêu, mọc thành từng đám ở nơi ẩm ướt. Những nơi khô ráo như những mô đất cao, bờ tường có ánh sáng … rêu thường chết. Quan sát kĩ đám rêu, có thể thấy trên ngọn rêu có cuống mọc dài ra, phía đầu phình to, đó là túi bào tử - cơ quan sinh sản của rêu. Quan sát 1 cây |
nhóm dưới sự điểu khiển của nhóm trưởng. - Quan sát cây lúa dại và cây hoa hồng về đặc điểm + Rễ, thân, lá .... + Môi trường sống ở nước, trên cạn. |
+ Nơi mọc. + Môi trường sống. + Đặc điểm hình thái (Thân, rễ, lá, hoa, quả) + Thuộc (ngành, nhóm) thực vật. - So sánh các ngành, các nhómvới nhau, và với các ngành các nhóm khác. |
rêu, phía dưới có rễ giả, thân nỏ, mềm, yếu. Rêu thuộc ngành Rêu trong nhóm thực vật bậc cao. Lấy mẫu đám rêu cho vào túi nilon, buộc nhãn cây vào túi. - GDMT: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật trong thiên nhiên. Thế giới thực vật muôn hình muôn vẽ, đem lại vẽ đẹp tự nhiên cho cuộc sống. |
||
- GV đưa ra 3 nội dung để các nhóm phân công thực hiện 1 trong 3 nội dung đó: * Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. * Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật |
- Các nhóm lắng nghe, trao đổi để lựa chọn nội dung quan sát cho nhóm. * HS quan sát biến dạng của rễ, thân, lá và đối chiếu với kiến thức đã học. * Ví dụ: Mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột… + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề … mọc trên cây gỗ to. + Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng,… |
2: Quan sát nội dung tự chọn. - Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. - Tìm hiểu mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật. |
* Nhận xét sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan. - Nếu các nhóm HS khó lựa chọn nội dung, GV sẽ phân công các nhóm một nội dung quan sát - GDMT: Vai trò to lớn của thực vật đối với động vật và con người Vai trò duy trì sự sống. Cần có biện pháp bảo vệ và phát triển giới thực vật. |
+ Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ * HS nhận xét sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan. - Các nhóm rút ra nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật, thực vật với con người. |
|
- GV tập trung lớp. - GV đề nghị các nhóm báo cáo kết quả quan sát được, các nhóm khác nhận xét và bổ sung - GV giải đáp các thắc mắc của HS - GV nhận xét, đánh giá hoạt động các nhóm -> tuyên dương nhóm tích cực - GV yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK - GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, cải tạo môi trường ở địa phương sinh sống. |
- Các nhóm tập trung - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hoạt động, nhóm khác nhận xét. - Các nhóm rút kinh nghiệm học tập. - Nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo. |
3. Thảo luận toàn lớp. - Các nhóm báo cáo kết quả. |
TIẾT 2
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
- GV phân công nhóm trưởng, dặn dò nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. |
- Nhóm trưởng các nhóm chuẩn bị cho công việc tham quan: Cử người ghi chép, quan sát, thu thập thông tin. |
1. Quan sát các nội dung tự chọn theo định hướng của giáo viên. |
- GV cho học sinh chọn địa điểm quan sát trong khu vục và ghi chép lại những gì quan sát theo nội dung yêu cầy. - Phân công từng nội dung quan sát cho các nhóm. - Sau thời gian quan sát, Gv tập trung HS lại. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả quan sát, giải đáp những thắc mắc của các nhóm. |
- Các nhóm chọn khu vục quan sát. Và quan sát, ghi chép theo 3 nội dung sau: + Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. + QS mối quan hệ giữa TV – ĐV. + Nhận xét sự phân bố của TV trong KV tham quan. - HS quan sát và ghi chép theo nội dung của nhóm. VD: Học sinh ghi nhận mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột… + Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề … mọc trên cây gỗ to. + Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng,… + Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Rút ra kết luận về MQH giữa TV-ĐV. - HS trình bày báo cáo của nhóm (nêu thắc mắc nếu có). |
2. Tổng kết buổi san sát thiên nhiên. |
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có). - GV nhận xét báo cáo các nhóm. - GDMT: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật trong thiên nhiên. Chúng có mối quan hệ mật thiết với giới động vật và con người. |
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có). - HS nghe! |
TIẾT 3
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
- GV phân công nhóm trưởng, dặn dò nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Y/c học sinh phân loại các mẫu đã quan sát trước đó, kết hợp với kiến thức đã học về phân biệt các loại rễ, thân, lá, hoa, quả. Hình thái của cây sống ở những môi trường khác nhau như: trên cạn, dưới nước, sa mạc… + Thân: Có những loại thân nào? Cho ví dụ? + Rễ: ví dụ các cây: Xoài, ngô, lúa, ổi, mía, đu đủ, mồng tơi…. * Thế nào là rễ cọc, rễ chùm? Phân biệt các loại rễ của các cây trên. |
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm theo nội dung quan sát. - Các nhóm tiến hành quan sát, phân loại theo kiến thức đã học. + Thân gồm các loại: Thân đứng (gỗ, cột, cỏ); thân leo; thân bò. VD: Cây bạch đàn, cây dừa, rau má … + Rễ: HS phân biệt rễ cọc, rễ chùm. |
1. Quan sát các nội dung tự chọn theo định hướng của giáo viên. Tiến hành phân loại chúng. |
- Phân biệt hình dạng ngoài của lá? VD? - Hoa: Hoa gồm những bộ phận chính nào? Ví dụ? - Quả: Có mấy loại quả, chúng chia thành mấy nhóm? VD? - Nhận xét về hình thái của thực vật khi chúng sống trong các môi trường khác nhau: trên cạn, nước, xa mạc. |
o Rễ cọc: Xoài, ổi, đu đủ, mồng tơi. o Rễ chùm: Ngô, lúa, mía - Lá: + Hình dạng ngoài của lá: Phiến lá, gân lá, lá đơn lá kép! VD: Lá mía, lá bình bát, lá xoài, rau muống, sen, lục bình, …. - Hoa: Gồm đài, tràng, nhị, nhuỵ. VD: Hoa hồng, hoa loa kèn, hoa phượng, hoa bàng lăng… - Quả: có 2 loại. + Quả khô: Quả khô nẻ và khô không nẻ. VD: quả chò, thì là, dừa… + Quả thịt: quả mọng và quả hạch. VD: Cà chua, xoài … - Mỗi loài sống trong môi trường nhất định sẽ thích nghi tốt với môi trường đó để tồn tại và phát triển. + Xương rồng: Thích nghi môi trường khô hạn: sa mạc. + Lục bình, sen, súng, rau nhút: môi trường nước: |
- Gv: Hãy xếp chúng vào nhóm thực vật hạt trần hoặc Tv hạt kín? - HS nhớ lại kiến thức phân loại thực vật từ cao đến thấp. - GV nhận xét, kết luận. |
Thân nhẹ, xốp, có phao để nổi trên mặt nước. - HS: xếp vào thành từng nhóm hạt trần hoặc hạt kín. - HS: Ngành – lớp – bộ - họ - chi – loài. - HS nghe! |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học
sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
* Thực hành – luyện tập:
- Nhận xét tinh thần học tập của nhóm.
- Hoàn thiện báo cáo tham quan thiên nhiên.
- Các nhóm tiếp tục ép các mẫu còn lại chưa hoàn thành.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực
tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học
sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
* Vận dụng.
- Ứng dụng kiến thức trong sách giáo khoa và từ quan sát thực tế làm mẫu rễ, thân,
lá cây khô.
4. Dặn dò:
- Trình bày các mẫu ép khô dễ nhìn, dễ hiểu, đúng khoa học.
- Tập quan sát thu thập những mẫu cây ở địa phương nơi sinh sống.