Bộ 10 đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024

Mua tài liệu 18 5.3 K 23

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 2 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 2 Lịch sử và Địa lí 7. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2023 - 2024

MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Phân môn Địa lí

1

Châu Mỹ

Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

 

 

 

Thiên nhiên và dân cư, xã hội Bắc Mỹ

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

 

Phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ

1

(0,25)

 

 

 

 

 

 

 

Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

1

(2,0)

 

 

Đặc điểm dân cư, xã hội ở Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hóa, văn hóa Mỹ Latinh

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

1

(0,25)

 

 

 

Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn

1

(0,25)

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

 

4

(1,0)

 

2

(0,5)

1

(2,0)

 

 

Tỉ lệ

15%

10%

25%

0%

Phân môn Lịch sử

1

Chương 5. Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

Bài 15. Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Lý (1009 - 1226)

2

(0,5)

 

2

(0,5)

 

 

 

 

 

Bài 16. Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226 - 1400)

1

(0,25)

 

2

(0,5)

 

 

 

 

 

Bài 17. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên

2

(0,5)

 

2

(0,5)

 

 

 

 

 

Bài 17. Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400 - 1407)

1

(0,25)

 

 

 

 

1/2

(1,0)

 

1/2

(1,0)

Tổng số câu hỏi

6

(1,5)

0

6

(1,0)

0

0

1/2

(1,0)

0

1/2

(1,0)

Tỉ lệ

15%

15%

10%

10%

Tổng hợp chung

30%

25%

35%

10%

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 - 2024 - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch sử và Địa lí 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 1)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1. Về diện tích, châu Mĩ đứng thứ mấy trên thế giới?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 2. Nơi hẹp nhất của châu Mĩ là

A. eo đất Pa-na-ma.

B. vịnh Mê-hi-cô.

C. biển Ca-ri-bê.

D. sơn nguyên Mê-hi-cô.

Câu 3. Kiểu khí hậu nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ?

A. Cận cực.

B. Ôn đới.

C. Cận nhiệt.

D. Nhiệt đới.

Câu 4. Miền núi Cooc-đi-e ở Bắc Mĩ có nhiều khoáng sản là

A. dầu mỏ, khí đốt, vàng, than, kẽm.

B. than đá, dầu mỏ, khí đốt, uranium.

C. đồng, vàng, dầu mỏ, quặng đa kim.

D. dầu mỏ, khí đốt, uranium, than nâu.

Câu 5. Đô thị ở Bắc Mĩ thưa thớt ở khu vực nào sau đây?

A. Phía bắc Ca-na-đa và khu vực nội địa Bắc Mĩ.

B. Khu vực nội địa Bắc Mĩ và Tây Nam Hoa Kì.

C. Tây Nam Hoa Kì, khu vực Tây Bắc Ca-na-đa.

D. Rìa ven biển Đại Tây Dương, vịnh Mê-hi-cô.

Câu 6. Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu nào sau đây?

A. Than, đồng, chì, vàng và u-ra-ni-um.

B. Than, đồng, sắt, vàng và khí tự nhiên.

C. Than, đồng, chì, man-ga và dầu mỏ.

D. Than, đồng, sắt, bạc và khí tự nhiên.

Câu 7. Các đồng bằng ở Nam Mĩ xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc lần lượt là

A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.

B. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta

C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn

D. Pam-pa, La Pla-ta, A-ma-dôn.

Câu 8. Dãy An-đet có khí hậu chủ yếu là

A. hoang mạc.

B. hàn đới.

C. núi cao.

D. ôn đới.

Câu 9. Thành phần nhập cư vào Trung và Nam Mĩ chủ yếu từ

A. Bắc Mĩ, châu Đại Dương, châu Âu.

B. châu Âu, châu Á và châu Nam Cực.

C. châu Âu, châu Phi và châu Á.

D. châu Phi, châu Á và Bắc Mĩ.

Câu 10. Rừng A-ma-dôn ở Nam Mỹ có diện tích khoảng

A. 5,3 triệu km2.

B. 5,2 triệu km2.

C. 5,5 triệu km2.

D. 5,4 triệu km2.

Câu 11. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có nền văn hóa cổ nổi tiếng nào sau đây?

A. May-a.

B. A-dơ-tech.

C. In-ca.

D. Ai Cập.

Câu 12. Vùng đồng bằng A-ma-dôn có thảm thực vật chủ yếu nào sau đây?

A. Rừng mưa nhiệt đới.

B. Rừng xích đạo ẩm.

C. Cảnh quan rừng thưa.

D. Rừng cận nhiệt đới.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Hãy hệ thống hóa một số đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung và Nam Mỹ vào bảng theo mẫu sau:

Đặc điểm

Khu vực

Địa hình

Khí hậu

Trung Mỹ

   

Nam Mỹ

   

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Bộ luật thành văn đầu tiên của nhà nước Đại Việt (Hình thư) được ban hành dưới thời

A. Lý.

B. Trần.

C. Lê sơ.

D. Nguyễn.

Câu 2. Năm 1075, triều đình nhà Lý đã

A. ban hành bộ luật Hình thư.

B. rời đô từ Hoa Lư về Đại La.

C. xây dựng Văn Miếu ở Thăng Long.

D. mở khoa thi đầu tiên để chọn nhân tài.

Câu 3. Các vua nhà Lý thực hiện lễ cày ruộng tịch điền nhằm mục đích gì?

A. Bảo vệ sức kéo cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.

B. Khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất nông nghiệp.

C. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành thủ công nghiệp.

D. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác.

Câu 4. Lý Thường Kiệt lựa chọn sông Như Nguyệt để xây dựng phòng tuyến chống quân Tống, vì dòng sông này

B. là biên giới tự nhiên ngăn cách lãnh thổ Đại Việt với nhà Tống.

C. chặn ngang con đường bộ, ngăn quân Tống tiến vào Thăng Long.

A. là chiến hào tự nhiên, chặn ngang mọi con đường tiến vào Đại Việt.

D. là con đường thủy duy nhất để quân Tống tiến vào lãnh thổ Đại Việt.

Câu 5. Thượng hoàng Trần Nhân Tông đã sáng lập ra thiền phái Phật giáo nào dưới đây?

A. Mật tông.

B. Thảo Đường.

C. Tịnh Độ tông.

D. Trúc Lâm Yên Tử.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự thành lập của nhà Trần?

A. Nhà Lý suy yếu, phải dựa vào thế lực họ Trần để duy trì quyền lực.

B. Vua Lý Huệ Tông xuất gia đi tu, truyền ngôi cho Lý Chiêu Hoàng.

C. Trần Thủ Độ tiến hành đảo chính quân sự lật đổ sự tồn tại của nhà Lý.

D. Vua Lý Chiêu Hoàng xuống chiếu nhường ngôi cho chồng (Trần Cảnh).

Câu 7. Trong việc tổ chức và xây dựng quân đội, nhà Lý và nhà Trần đều

A. thực hiện chính sách “ngụ binh ư nông”.

B. chú trọng vào chế tạo vũ khí (súng thần cơ).

C. chủ trương “binh lính cốt đông, không cần tinh nhuệ”.

D. chỉ tập trung phát triển lực lượng kị binh và thủy binh.

Câu 8. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, bệ hạ chớ có lo gì” là câu nói nổi tiếng của

A. Trần Thủ Độ.

B. Trần Khánh Dư.

C. Trần Quốc Toản.

D. Trần Quang Khải.

Câu 9. Hưng Đạo vương Trần Quốc Tuấn đã viết ra tác phẩm nào để khích lệ tinh thần chiến đấu của các binh sĩ?

A. Tụng giá hoàn kinh.

B. Chiếu Cần vương.

C. Nam quốc sơn hà.

D. Hịch tướng sĩ.

Câu 10. Thắng lợi của quân dân Đại Việt trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên không xuất phát từ nguyên nhân nào dưới đây?

A. Nhà Trần có kế sách đánh giặc đúng đắn, sáng tạo.

C. Quân Mông - Nguyên số lượng ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.

B. Tài năng thao lược của các vua Trần cùng nhiều danh tướng.

D. Lòng yêu nước, đoàn kết toàn dân trong chống giặc ngoại xâm.

Câu 11. Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (năm 938) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?

A. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch. 

B. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.

C. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.

D. Tiến quân thần tốc, táo bạo vào các căn cứ quân sự mạnh nhất của kẻ địch.

Câu 12. Trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục, Hồ Quý Ly không thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?

A. Chấn chỉnh Phật giáo.

B. Đề cao Nho giáo thực dụng.

C. Dịch sách chữ Nôm sang chữ Hán.

D. Dùng chữ Nôm để chấn hưng văn hóa dân tộc.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):                                         

a. Đường lối của nhà Trần trong kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên và của nhà Hồ trong kháng chiến chống quân Minh có gì khác biệt?

b. Phân tích nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-A

3-B

4-A

5-A

6-B

7-D

8-C

9-C

10-C

11-D

12-A

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-A

2-D

3-B

4-C

5-D

6-C

7-A

8-A

9-D

10-C

11-C

12-C

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

Đặc điểm

Khu vực

Địa hình

Khí hậu

Trung Mỹ

- Phía tây chủ yếu là các đồi núi.

- Phía đông là đồng bằng.

- Khí hậu xích đạo

- Khí hậu cận xích đạo

- Khí hậu nhiệt đới

- Khí hậu cận nhiệt đới

Nam Mỹ

Chia làm 3 khu vực chính:

- Phía đông là các sơn nguyên bị bào mòn mạnh, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.

- Ở giữa là các đồng bằng rộng và bằng phẳng (Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn….).

- Phía tây là miền núi An-đét cao trung bình 3.000 - 5 000 m, gồm nhiều dãy núi, xen giữa là các thung lũng và cao nguyên.

- Khí hậu xích đạo

- Khí hậu cận xích đạo

- Khí hậu nhiệt đới

- Khí hậu cận nhiệt đới

- Khí hậu ôn đới.

* Yêu cầu a. So sánh đường lối kháng chiến của nhà Trần và nhà Hồ

Đường lối kháng chiến của nhà Trần:

+ Tiến hành kháng chiến dựa vào sức dân, đoàn kết, huy động sức mạnh toàn dân đánh giặc

Đường lối kháng chiến đúng đắn, linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tiễn của cuộc chiến đấu: “lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều”; thực hiện “vườn không nhà trống”; rút lui chiến lược (để tránh thế mạnh của giặc, bảo toàn và phát triển lực lượng) và tiến hành tổng phản công khi có thời cơ (địch suy yếu).

Đường lối kháng chiến của nhà Hồ: Không dựa vào sức mạnh toàn dân mà hoàn toàn dựa vào thành lũy (thành Đa Bang, thành Tây Đô,...), vào sức mạnh quân sự (súng thần cơ, chiến thuyền có lầu,..) để đối kháng với quân Minh

Yêu cầu b. Nguyên nhân thất bại của nhà Hồ:

Nguyên nhân khách quan: quân Minh có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật chiến đấu

Nguyên nhân chủ quan:

Nhà Hồ không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc, không huy động được toàn dân tham gia chiến đấu chống ngoại xâm (0,25 điểm)

Đường lối kháng chiến của nhà Hồ có nhiều sai lầm, như: không phát huy được sức mạnh toàn dân; đường lối kháng chiến thiên về phòng thủ, bị động, dựa vào thành lũy, vũ khí để chống lại sức mạnh của giặc Minh,…

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 7 Kết nối tri thức có đáp án năm 2023 - 2024 - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2023 - 2024

Môn: Lịch sử và Địa lí 7

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 2)

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Kênh đào nào sau đây nối liền Thái Bình Dương và Đại Tây Dương?

A. Pa-na-ma.

B. Xuy-ê.

C. Amsterdam.

D. Bangkok.

Câu 2. Kênh đào Pa-na-ma nối liền

A. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

B. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.

C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 3. Phía đông của Bắc Mĩ gồm các địa hình nào sau đây?

A. Dãy núi A-pa-lat, đồng bằng và hệ thống núi Cooc-đi-e.

B. Sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo và dãy núi A-pa-lat.

C. Đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương và dãy A-pa-lat.

D. Đồng bằng trung tâm và đồng bằng duyên hải Mê-hi-cô.

Câu 4. Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều nào sau đây?

A. Theo chiều bắc - nam.

B. Theo chiều đông - tây.

C. Bắc - nam và đông - tây.

D. Chủ yếu theo độ cao.

Câu 5. Tác dụng của nhập cư lớn đến Bắc Mĩ là

A. làm phong phú về văn hóa.

B. chi phí nhiều cho giáo dục.

C. thống nhất về cách sống.

D. tạo đoàn kết cộng đồng.

Câu 6. Tài nguyên rừng ở Bắc Mĩ gồm có

A. rừng lá cừng, rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

B. rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá cứng.

C. rừng lá kim, rừng hỗn hợp, rừng lá rộng.

D. rừng lá kim, thảo nguyên, rừng hỗn hợp.

Câu 7. Ở khu vực Trung và Nam Mĩ không có đồng bằng nào dưới đây?

A. Trung tâm.

B. Pam-pa.

C. A-ma-zon.

D. La Pla-ta.

Câu 8. Các đồng bằng xếp theo thứ tự lần lượt từ Bắc xuống Nam ở lục địa Nam Mĩ là

A. Pam-pa, A-ma-dôn, La Pla-ta.

B. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa.

C. La Pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn.

D. A-ma-dôn, La Pla-ta, Pam-pa.

Câu 9. Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là người

A. lai giữa các chủng tộc.

B. da đen châu Phi đến.

C. da trắng châu Âu đến.

D. lại giữa da đen và vàng.

Câu 10. Thổ dân Nam Mỹ sinh sống ở khu vực rừng A-ma-dôn hiện nay vào khoảng

A. 200 bộ tộc.

B. 300 bộ tộc.

C. 400 bộ tộc.

D. 500 bộ tộc.

Câu 11. Cuối thế kỉ XVI, người nhập cư châu Âu vào Trung và Nam Mĩ có gốc

A. CHLB Đức, Tây Ban Nha.

B. Liên Hiệp Anh, Bồ Đào Nha.

C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

D. Bồ Đào Nha, CHLB Đức.

Câu 12. Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về

A. tốc độ đô thị hóa.

B. gia tăng dân số tự nhiên.

C. gia tăng dân số cơ giới.

D. các dải đô thị rộng lớn.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày sự phân hóa thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở khu vực Trung và Nam Mỹ?

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho những câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Năm 1042, nhà Lý đã cho ban hành bộ luật nào?

A. Hình thư.

B. Hình luật.

C. Luật Hồng Đức.

D. Luật Gia Long.

Câu 2. Công trình kiến trúc nào sau đây không phải là thành tựu của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý?

A. Chùa Diên Hựu.

B. Thành Tây Đô.

C. Hoàng thành Thăng Long.

D. Tháp Báo Thiên.

Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của nhà Lý?

A. “Bế quan tỏa cảng”, không giao lưu với bất kì nước nào.

B. Thần phục và lệ thuộc hoàn toàn vào phong kiến phương Bắc.

C. Tuyệt đối không giao thiệp với chính quyền phong kiến phương Bắc.

D. Hòa hiếu với láng giềng nhưng kiên quyết đáp trả mọi âm mưu xâm lược.

Câu 4. Việc Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa với quân Tống không nhằm mục đích nào sau đây?

A. Đảm bảo quan hệ ngoại giao hòa hiếu với nhà Tống.

B. Tránh hi sinh, tổn thất xương máu cho binh sĩ hai bên.

C. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để xây dựng lại lực lượng.

D. Thể hiện tinh thần nhân đạo của nhân dân Đại Việt.

Câu 5. Lực lượng đông đảo nhất trong xã hội Đại Việt dưới thời Trần là

A. quý tộc.

B. nông dân.

C. nô tì.

D. địa chủ.

Câu 6. Hệ quả của việc vua Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh là gì?

A. Nhà Lý kết thúc năm 216 năm tồn tại, nhà Trần thành lập.

B. Nhà Lý suy yếu nghiêm trọng, họ Trần thâu tóm quyền lực.

C. Nhà Lý phải dựa vào thế lực của họ Trần để duy trì quyền lực.

D. Vua Lý Chiêu Hoàng và Trần Thái Tông cùng trị vì đất nước.

Câu 7. So với nhà Lý, tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần có điểm gì đặc biệt?

A. Thiết lập chế độ Thái thượng hoàng.

B. Tổ chức theo mô hình quân chủ chuyên chế.

C. Không giao chức vụ cao cho người trong hoàng tộc.

D. Đặt lệ không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên.

Câu 8. Trong cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỉ XIII), quân dân nhà Trần đã thực hiện kế sách nào?

A. Tiên phát chế nhân.

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Vườn không nhà trống.

D. Đánh nhanh thắng nhanh.

Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên (năm 1285), vua Trần đã giao trọng trách Tổng chỉ huy các lực lượng kháng chiến cho vị tướng nào?

A. Trần Khánh Dư.

B. Trần Thủ Độ.

C. Trần Hưng Đạo.

D. Trần Quang Khải.

Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống Mông - Nguyên (thế kỉ XIII)?

A. Chặn đứng làn sóng xâm lược của quân Nguyên với các nước Đông Nam Á.

B. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

C. Buộc nhà Nguyên phải kiêng nể, thần phục đối với nhà nước Đại Việt.

D. Đập tan tham vọng, ý chí xâm lược Đại Việt của quân Mông - Nguyên.

Câu 11. Điểm chung trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và chống quân Nguyên thời Trần (1287 - 1288) là gì?

A. Bố trí trận địa mai phục và giành được chiến thắng lớn trên sông Bạch Đằng.

B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống” gây cho quân địch nhiều khó khăn.

C. Xây dựng phòng tuyến quân sự trên sông Như Nguyệt để chặn đánh giặc.

D. Chủ động tấn công trước để phòng vệ và chặn sức mạnh của quân địch. 

Câu 12. Trên lĩnh vực kinh tế - tài chính, Hồ Quý Ly đã thực hiện chính sách cải cách nào dưới đây?

A. Ban hành tiền giấy có tên là “Thái Bình hưng bảo”.

B. Quy định số lượng ruộng đất và nô tì của quan lại, quý tộc.

C. “Bế quan tỏa cảng” không giao thương với bất kì nước nào.

D. Khuyến khích quý tộc mộ dân đi khai hoang để lập điền trang.

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

a. Đường lối của nhà Trần trong kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên và của nhà Hồ trong kháng chiến chống quân Minh có gì khác biệt?

b. Phân tích nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A/ PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm

1-

2-

3-

4-

5-

6-

7-

8-

9-

10-

11-

12-

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Sự phân hoá thiên nhiên theo chiều bắc - nam ở Trung và Nam Mỹ (thể hiện rõ nét ở sự khác biệt về khí hậu và cảnh quan):

- Đới khí hậu xích đạo: nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng.

- Đới khí hậu cận xích đạo: một năm có hai mùa mưa và khô rõ rệt, thảm thực vật điển hình là rừng thưa nhiệt đới.

- Đới khí hậu nhiệt đới: nóng, lượng mưa giảm dần từ đông sang lây. Cảnh quan cũng thay đổi từ rừng nhiệt đới ẩm đến xa van, cây bụi và hoang mạc.

- Đới khí hậu cận nhiệt: mùa hạ nóng, mùa đông ẩm. Nơi mưa nhiều có thảm thực vật điển hình là rừng cận nhiệt và thảo nguyên rừng. Nơi mưa ít có cảnh quan bán hoang mạc và hoang mạc. 

- Đới khí hậu ôn đới: mát mẻ quanh năm. Cảnh quan điển hình là rừng hỗn hợp và bán hoang mạc.

B/ PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A

2-C

3-B

4-C

5-A

6-C

7-A

8-D

9-A

10-B

11-C

12-A

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Tự luận (2,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm):

* Yêu cầu a. So sánh đường lối kháng chiến của nhà Trần và nhà Hồ

Đường lối kháng chiến của nhà Trần:

+ Tiến hành kháng chiến dựa vào sức dân, đoàn kết, huy động sức mạnh toàn dân đánh giặc

Đường lối kháng chiến đúng đắn, linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tiễn của cuộc chiến đấu: “lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều”; thực hiện “vườn không nhà trống”; rút lui chiến lược (để tránh thế mạnh của giặc, bảo toàn và phát triển lực lượng) và tiến hành tổng phản công khi có thời cơ (địch suy yếu).

Đường lối kháng chiến của nhà Hồ: Không dựa vào sức mạnh toàn dân mà hoàn toàn dựa vào thành lũy (thành Đa Bang, thành Tây Đô,...), vào sức mạnh quân sự (súng thần cơ, chiến thuyền có lầu,..) để đối kháng với quân Minh

Yêu cầu b. Nguyên nhân thất bại của nhà Hồ:

Nguyên nhân khách quan: quân Minh có ưu thế hơn về lực lượng, vũ khí, kĩ thuật chiến đấu

Nguyên nhân chủ quan:

Nhà Hồ không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc, không huy động được toàn dân tham gia chiến đấu chống ngoại xâm (0,25 điểm)

Đường lối kháng chiến của nhà Hồ có nhiều sai lầm, như: không phát huy được sức mạnh toàn dân; đường lối kháng chiến thiên về phòng thủ, bị động, dựa vào thành lũy, vũ khí để chống lại sức mạnh của giặc Minh,…

Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống