Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 20 đề thi chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên TH dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Tiếng việt 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Học kì 1 Tiếng việt lớp 1 có đáp án hay nhất – Chân trời sáng tạo
Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I. ĐỌC
Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên đầy bình, thế là quạ tha hồ uống.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
Câu 2. Điền vào chỗ trống s hoặc x
Câu 3. Tập chép
Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I. ĐỌC
Thứ bảy, bé Mai ở nhà với chị Kha. Chị Kha hái ổi cho bé. Bé đưa hai tay ra, dạ chị. Bé và chị ăn quả ổi nhỏ. Quả ổi to thì bé để cho bố và mẹ. Tối, bố mẹ về sẽ ăn sau.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng:
Câu 3. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 4. Tập chép
Chị Kha đưa bé qua nhà cậu Tú chơi.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I. ĐỌC
Đôi bàn tay bé
Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ.
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chăm tưới cây cho ông
Là áo quần cho bố.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai?
☐ Đôi bàn tay của mẹ ☐ Đôi bàn tay của bé ☐ Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ ☐ 5 từ ☐ 6 từ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
- Bạn nhỏ …………….. nhất nhà.
Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa
Câu 3. Tập chép
Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc ĐÔI BÀN TAY BÉ nói về đôi bàn tay của ai?
☐ Đôi bàn tay của mẹ ☑ Đôi bàn tay của bé ☐ Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ ☑ 5 từ ☐ 6 từ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
- Bạn nhỏ siêng năng nhất nhà.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I. ĐỌC
Chú mèo mun
Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
Thật là đáng yêu!
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc CHÚ MÈO MUN có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ông?
☐ 1 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 5 tiếng
b. Bộ lông của chú mèo mun có màu gì?
☐ Màu đen ☐ Màu tím ☐ Màu đỏ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(nằm phơi nắng / đi tắm mưa)
- Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất việc ……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống uôi / uôn / uôm
Câu 3. Tập chép
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc CHÚ MÈO MUN có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ông?
☐ 1 tiếng ☑ 3 tiếng ☐ 5 tiếng
b. Bộ lông của chú mèo mun có màu gì?
☑ Màu đen ☐ Màu tím ☐ Màu đỏ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(nằm phơi nắng / đi tắm mưa)
- Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất việc nằm phơi nắng.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I. ĐỌC
Hoa mai
Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận… nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong gió như những cánh bướm.
Cứ đến Tết, bố lại đặt cây mai vào giữa phòng khách. Bố bảo, nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa trọn vẹn.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☐ 1 tiếng ☐ 2 tiếng ☐ 3 tiếng
b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào?
☐ Hoa mai vàng ☐ Hoa mai đỏ ☐ Hoa mai trắng
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn)
- Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống am/ âm/ ăm
Câu 3. Tập chép
Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☐ 1 tiếng ☐ 2 tiếng ☑ 3 tiếng
b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào?
☑ Hoa mai vàng ☐ Hoa mai đỏ ☐ Hoa mai trắng
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn)
- Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa chọn vẹn.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I. ĐỌC
Mùa đông
Mấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy, mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây lặng im suốt mấy ngày liền.
Cành cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ sắp rơi rụng. Trông thật buồn bã làm sao. Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc MÙA ĐÔNG có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ung?
☐ 2 tiếng ☐ 4 tiếng ☐ 6 tiếng
b. Trước ngôi nhà trong bài đọc, trồng loại cây gì?
☐ Cây mai ☐ Cây bàng ☐ Cây tre
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(ảm đạm và nhiều mây / tươi sáng và ít mây)
- Bầu trời mùa đông ……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống ap / âp / ăp
Câu 3. Tập chép
Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc MÙA ĐÔNG có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ung?
☐ 2 tiếng ☑ 4 tiếng ☐ 6 tiếng
b. Trước ngôi nhà trong bài đọc, trồng loại cây gì?
☐ Cây mai ☑ Cây bàng ☐ Cây tre
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(ảm đạm và nhiều mây / tươi sáng và ít mây)
- Bầu trời mùa đông ảm đạm và nhiều mây.
Câu 2.
Câu 3.
HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
PHẦN I. ĐỌC
Ngày cuối năm
Ngày cuối năm, cả nhà bé cùng nhau dọn dẹp vệ sinh. Từ sáng sớm, mọi người đã thức dậy, cùng nhau ăn sáng. Sau đó, phân công làm việc. Bố treo lại tấm rèm trên cao. Mẹ thì dọn sạch nền nhà. Anh trai lau chùi bàn ghế. Còn bé thì sắp xếp lại các vật nhỏ trong nhà. Mỗi người một việc, ai cũng bận rộn hết cả.
Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên rất sạch đẹp. Đó là công sức của tất cả mọi người. Tuy mệt, nhưng ai cũng vui vẻ và phấn khởi.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY CUỐI NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☐ 2 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng
b. Buổi sáng ngày cuối năm, mọi người thức dậy từ lúc nào?
☐ Từ giữa trưa ☐ Từ sáng sớm ☐ Từ tối mịt
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(rất bẩn thỉu / rất sạch đẹp)
- Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống ach/ êch / ich
Câu 3. Tập chép
Đó là công sức của tất cả mọi người. Tuy mệt, nhưng ai cũng vui vẻ và phấn khởi.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY CUỐI NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong?
☑ 2 tiếng ☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng
b. Buổi sáng ngày cuối năm, mọi người thức dậy từ lúc nào?
☐ Từ giữa trưa ☑ Từ sáng sớm ☐ Từ tối mịt
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(rất bẩn thỉu / rất sạch đẹp)
- Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên rất sạch đẹp.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- rình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I. ĐỌC
Ngày đầu năm
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY ĐẦU NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang?
☐ 3 tiếng ☐ 4 tiếng ☐ 5 tiếng
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
☐ Đi đến nhà ông bà ☐ Đi đến công viên ☐ Đi đến trường học
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(do chính tay bà làm / do chính tay mẹ làm)
- Đến nhà bà, bé thích nhất đĩa mứt nhiều màu sắc ……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống iêng / uông / ương
Câu 3. Tập chép
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc NGÀY ĐẦU NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ang?
☐ 3 tiếng ☑ 4 tiếng ☐ 5 tiếng
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
☑ Đi đến nhà ông bà ☐ Đi đến công viên ☐ Đi đến trường học
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(do chính tay bà làm / do chính tay mẹ làm)
- Đến nhà bà, bé thích nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữacác chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
PHẦN I. ĐỌC
Cây bàng
Suốt mùa hè chịu nắng Che mát các em chơi Đến đêm đông giá lạnh Lá còn cháy đỏ trời.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc CÂY BÀNG nói về loài cây nào?
☐ Cây phượng ☐ Cây bàng ☐ Cây tre
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ ☐ 5 từ ☐ 6 từ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(che mát / chịu nắng)
- Cây bàng …………….. cho các em chơi.
Câu 2. Điền vào chỗ trống g hoặc gh
Câu 4. Tập chép
Khi nghe thấy ve kêu là mùa hè đã tới.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc CÂY BÀNG nói về loài cây nào?
☐ Cây phượng ☑ Cây bàng ☐ Cây tre
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ ☑ 5 từ ☐ 6 từ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(che mát / chịu nắng)
- Cây bàng che mát cho các em chơi.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án năm 2024 - 2025 - Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 Thông tư 27 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
PHẦN I. ĐỌC
Giàn mướp
Thật là tuyệt! Mấy bông hoa mướp vàng tươi như những đốm nắng, đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội qua lội lại ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi ra... bằng ngón tay... bằng con chuột...rồi bằng con cá chuối to… Có hôm, chị em tôi hái được cả một giỏ đầy. Thấy thế, bà bảo mang đi biếu hàng xóm quanh nhà mỗi người một quả.
PHẦN II. VIẾT
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc GIÀN MƯỚP nói về giàn mướp ở đâu?
☐ Bờ sông ☐ Bờ ao ☐ Bờ đê
b. Mấy bông hoa mướp nở màu gì?
☐ vàng tươi ☐ đỏ thắm ☐ xanh mát
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(ngón tay / con chuột)
- Quả mướp mới chồi ra to bằng ……………..
Câu 2. Điền vào chỗ trống ang / ăng / âng
Câu 3. Tập chép
Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng.
ĐÁP ÁN
PHẦN I. ĐỌC
- HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
- Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1.
1. Đánh dấu ✔ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc GIÀN MƯỚP nói về giàn mướp ở đâu?
☐ Bờ sông ☑ Bờ ao ☐ Bờ đê
b. Mấy bông hoa mướp nở màu gì?
☑ vàng tươi ☐ đỏ thắm ☐ xanh mát
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(ngón tay / con chuột)
- Quả mướp mới chồi ra to bằng ngón tay.
Câu 2.
Câu 3.
- HS chép đúng các chữ
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng