Với tóm tắt lý thuyết Vật Lí lớp 12 Đặc trưng sinh lí của âm hay, chi tiết cùng với 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Vật Lí lớp 12.
Vật Lí 12 Bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm
A. Lý thuyết Đặc trưng sinh lí của âm
I. Độ cao
Độ cao của âm gắn liền với tần số âm. Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao (bổng), âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng thấp (trầm).
II. Độ to
Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm. Mức cường độ âm càng lớn ta có cảm giác âm nghe càng to.
III. Âm sắc
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
B. Trắc nghiệm Đặc trưng sinh lí của âm
Bài 1: Cảm giác về sự trầm, bổng của âm được mô tả bằng khái niệm:
A. độ to của âm
B. độ cao của âm
C. âm sắc của âm
D. mức cường độ âm
- Cảm giác về sự trầm, bổng của âm được mô tả bằng khái niệm độ cao của âm.
Chọn đáp án B
Bài 2: Âm sắc là một đặc tính sinh lý của âm có thể giúp ta phân biệt được hai âm loại nào trong các loại dưới đây?
A. Có cùng tần số phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
B. Có cùng tần số phát ra trước hay sau bởi cùng một nhạc cụ.
C. Có cùng biên độ phát ra trước hay sau bởi cùng một nhạc cụ.
D. Có cùng biên độ phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
- Âm sắc giúp ta phân biệt được âm cùng tần số phát ra từ hai nhạc cụ khác nhau.
Chọn đáp án A
Bài 3: Độ cao của âm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Độ đàn hồi của âm.
B. Biên độ dao động của nguồn âm.
C. Tần số của nguồn âm.
D. Đồ thị dao động của nguồn âm.
- Độ cao của âm phụ thuộc và yếu tố: tần số dao động, tần số là số dao động trong một giây.
Chọn đáp án C
Bài 4: Một sóng âm có chu kì 80 ms. Sóng âm này:
A. là âm nghe được.
B. là siêu âm.
C. truyền được trong chân không.
D. là hạ âm.
T = 80 ms → f = 12,5 Hz < 16 Hz → sóng hạ âm.
Chọn đáp án D
Bài 5: Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về:
A. âm sắc.
B. độ to.
C. độ cao.
D. cả độ cao, độ to lẫn âm sắc.
- Âm do hai nhạc cụ khác nhau phát ra luôn khác nhau về âm sắc
Chọn đáp án A
Bài 6: Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với:
A. độ cao.
B. cả độ cao và độ to.
C. đồ thị dao động âm.
D. độ to.
- Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đồ thị dao động âm
Chọn đáp án C
Bài 7: Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng :
A. cường độ âm.
B. mức cường độ âm.
C. biên độ.
D. tần số.
- Hai âm cùng độ cao là hai âm có cùng tần số.
Chọn đáp án D
Bài 8: Độ to là một đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào:
A. mức cường độ âm.
B. biên độ âm.
C. tần số và biên độ âm.
D. tần số âm.
- Độ to là một đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào mức cường độ âm
Chọn đáp án A
Bài 9: Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với đặc trưng vật lí của âm là:
A. cường độ âm.
B. tần số.
C. mức cường độ âm.
D. đồ thị dao động.
- Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí gắn liền với đặc trưng vật lí của âm là tần số.
Chọn đáp án B
Bài 10: Âm sắc là:
A. đặc trưng sinh lí của âm.
B. màu sắc của âm.
C. đặc trưng vật lí của âm.
D. tính chất của âm giúp ta cảm giác về sự trầm, bổng của các âm.
Chọn đáp án A
Bài 11: Sóng siêu âm:
A. truyền được trong chân không.
B. không truyền được trong chân không.
C. truyền trong không khí nhanh hơn trong nước.
D. truyền trong nước nhanh hơn trong sắt.
- Sóng siêu âm không truyền được trong chân không.
Chọn đáp án B
Bài 12: Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v.3. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. v2 > v1 > v3 B. v1 > v2 > v3
C. v3 > v2 > v1 D. v2 > v3 > v2
- Sóng âm truyền nhanh nhất trong chất rắn, chất lỏng, chất khí nên: v1 > v2 > v3
Chọn đáp án B
Bài 13: Cho các chất sau: không khí ở 0°C, không khí ở 25°C, nước và sắt. Sóng âm truyền nhanh nhất trong:
A. sắt.
C. nước.
B. không khí ở 0°C.
D. không khí ở 25°C.
- Sóng âm truyền nhanh nhất trong chất rắn.
Chọn đáp án A
Bài 14: Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là:
A. 30,5m. B. 3,0 km.
C. 75,0m. D. 7,5m
- Ta có:
Chọn đáp án D
Bài 15: Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là:
A. 500 Hz B. 2000 Hz
C. 1000 Hz D. 1500 Hz
- Ta có:
Chọn đáp án C
Bài 16: Một lá thép mỏng, một đầu giữ cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì bằng 0,05 s. Âm do lá thép phát ra:
A. là siêu âm.
B. là âm nghe được.
C. truyền được trong chân không.
D. là hạ âm.
- Ta có:
là âm nghe được.
Chọn đáp án B
Bài 17: Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Âm sắc, độ cao, độ to là những đặc trưng sinh lí của âm.
B. Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các môi trường rắn, lỏng, khí.
C. Âm nghe được có cùng bản chất với siêu âm và hạ âm.
D. Tốc độ truyền âm trong môi trường tỉ lệ với tần số âm.
- Tốc độ truyền âm trong môi trường phụ thuộc vào bản chất của môi trường đó.
Chọn đáp án D
Bài 18: Khi nói về đặc trưng sinh lí của âm, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.
B. Âm sắc phụ thuộc tần số của âm.
C. Độ to của âm không phụ thuộc vào mức cường độ âm.
D. Độ cao của âm phụ thuộc vào môi trường truyền âm.
- Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm.
Chọn đáp án A
Bài 19: Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản ƒ0 thì hoạ âm bậc 4 của nó là:
A. ƒ0 B. 2ƒ0
C. 3ƒ0 D. 4ƒ0
- Hoạ âm bậc 4 có tần số là 4ƒ0
Chọn đáp án D
Bài 20: Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng: biên độ sóng, tần số sóng, độ cao của âm và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là:
A. bước sóng.
B. biên độ sóng.
C. Độ cao của âm.
D. tần số sóng.
- Biên độ sóng không phụ thuộc và tần số, độ cao và bước sóng.
Chọn đáp án B